Đề án môn học
1
Luận văn
Đề tài: "Bàn vhệ thống nguyên tắc và
phương pháp tính giá hàng tn kho trong
doanh nghiệp"
Đề án môn học
2
PH LỤC
Trang
Lời mở đầu..................................................................................................... 1
PhầnI: Các nguyên tắc và phương pp tính giá hàng tồn kho
trong các doanh nghiệp ở Việt Nam.................................................... 3
I: Khái quát vhàng tn kho................................................................... 3
II: Nguyên tắc tính giá hàng tn kho........................................................ 5
III: Các phương pháp tính giá hàng tồn kho.............................................. 9
Phần II: Các nguyên tc và phương pháp tính giá hàng tồn kho
theo chuẩn mực kế toán quốc tế và một vài nước khác ..................... 15
I: Chuẩn mực kế toán quốc tế ............................................................... 15
II: Kinnh nghiệm kế toán một số nước trên thế giới về
tính giá hàng tn kho ........................................................................ 18
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các nguyên tắc
các phương pháp tính giá hàng tồn kho ở Việt Nam.................... 20
I: Đánh giá chung ............................................................................... 20
II: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện các
phương pháp tính giá hàng tồn kho Việt Nam............................... 20
Kết luận.......................................................................................................... 22
Đề án môn học
3
LỜI MỞ ĐẦU
Hàng tồn kho mt phần quan trọng trong tài sn lưu động và nm
nhiều khâu trong quá trình cung ng sản xuất, dtr u thông của nhiều
doanh nghiệp. Hàng tn kho của mỗi doanh nghiệp thường bao gồm: Nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sn phẩm dịch vdở dang, thành phm, hàng
hoá(gọi tắt là vật tư, hàng hoá).
Việc tính đúng gtrị hàng tn kho, không chỉ giúp cho doanh nghiệp chỉ
đạo kịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, mà còn giúp doanh nghip
một lượng vật tư, hàng hoá dự trữ đúng định mức, không dự trữ qnhiều
gây đọng vốn, mặt khác không dự trữ quá ít để bảo đảm cho quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, không bị gián đoạn.
Việc tính đúng giá hàng tn kho còn có ý nghĩa cùng quan trng khi lập
báo cáo tài chính. Vì nếu tính sai lệch giá trị hàng tồn kho, sẽ làm sai lch các
chtiêu trên báo cáo tài chính. Nếu giá trị hàng tồn kho bị tính sai, dẫn đến giá
trtài sản u động và tng giá trị tài sn của doanh nghiệp thiếu chính xác, giá
vốn hàng bán tính sai lệch sẽ làm cho chtiêu lãi gp, lãi ròng của doanh nghiệp
không còn chính xác. Hơn nữa, hàng hoá tồn kho cuối kỳ của kỳ này còn là hàng
hoá tn kho đầu kỳ của kỳ tiếp theo. Do đó sai lầm s được chuyển tiếp qua kỳ
sau gây nên sai lm liên tục qua các kcủa giá vốn hàng bán, lãi gp và lãi
thuần. Không nhng thế, số tiền của hàng hoá tồn kho thường rất lớn nên s sai
lầm thể làm ảnh hưởng một ch rõ ng đến tính hữu dụng của các báo cáo
tài chính.
Như vậy chúng ta thấy rằng Hàng tồn kho là mt yếu tố rất quan trng của
phn lớn các doanh nghiệp. Chính vì thế mà việc nghiên cứu các nguyên tắc và
phương pháp tính giá ng tn kho trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết, bởi
vi mỗi pơng pp tính giá trị hàng tn kho khác nhau thì các chtiêu trên
báo cáo tài chính cũng sẽ thay đi. Việc lựa chọn mt phương pháp tính giá
thích hợp cho doanh nghiệp mình là rất cần thiết. Chính vì tầm quan trọng đó mà
Đề án môn học
4
em đã chn đ tài: n vhệ thống nguyên tắc phương pháp tính g
hàng tồn kho trong doanh nghiệp ”.
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
Phn I : Các nguyên tắc phương pháp tính giá hàng tồn kho trong các doanh
nghiệp ở Việt Nam.
Phn II: Nguyên tắc phương pháp tính gng tồn kho theo chuẩn mực kế
toán quc tế và mt vài nước khác .
Phn III: Mt số kiến nghị nhằm hoàn thiện các phương pháp tính giá hàng tồn
kho ở Việt Nam.
Đề án môn học
5
PHN I :
CÁC NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Khái quát về hàng tồn kho
1. Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02
ng tn kho: Là nhng tài sản:
(1) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
Nguyên liệu, vật liệu, ng cụ, dụng cụ đsử dụng trong q trình sản
xut kinh doanh hoc cung cấp dịch vụ;
Thành phần của hàng tn kho.
ng tn kho bao gồm:
ng hoá mua v đ bán: Hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi trên
đường, hàng gửi đi bán, hàng hoá gửi đi gia công chế biến;
Thành phẩm tn kho và thành phẩm gửi đi bán;
Sản phẩm ddang: Sản phẩm chưa hoàn thành sản phẩm hoàn thành
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
Nguên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường;
Chi phí dịch vụ dở dang.
Ngoài ra chúng ta cũng cần hiểu thêm v một số khái niệm liên quan:
Gtrthuần thể thực hiện được: giá bán ước tính của hàng tn kho
trong ksản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi pước tính để hoàn thành
sn phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thchúng.
Giá hiện hành: khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự
tại ngày lập bảng cân đối kế toán.
Đặc điểm của hàng tn kho: