Đế Tài: DỰ ÁN MỞ QUÁN ĂN LÀM TỪ CÔN TRÙNG
lượt xem 69
download
Hiện nay, tại Đà Nẵng, bạn có thể tìm thấy những quán ăn phù hợp với từng sở thích, lứa tuổi, phong cách của mình. Người ta đến những quán ăn không chỉ để có một bữa ăn thịnh soạn, mà còn vì các mục đích khác như: tiếp khách, tán gẫu cùng bạn bè, liên hoan,…
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đế Tài: DỰ ÁN MỞ QUÁN ĂN LÀM TỪ CÔN TRÙNG
- ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH Đề Tài DỰ ÁN MỞ QUÁN ĂN LÀM TỪ CÔN TRÙNG Nhóm thực hiện: Nhóm 3-lớp KSKD_1
- Mục Lục ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH .........................................................................1 Đề Tài 1 DỰ ÁN MỞ QUÁN ĂN LÀM TỪ CÔN TRÙNG.................................................1 Nhóm thực hiện: Nhóm 3-lớp KSKD_1 .................................................................1 Mục Lục 2 Dự án mở quán ăn làm từ côn trùng ....................... Error! Bookmark not defined. ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH..........................20 Giới thiệu ý tưởng kinh doanh: ................................................................................20 Mục tiêu đề án khởi sự kinh doanh: .........................................................................22 Đối với môn học: .....................................................................................................22 Đối với thực tế, xã hội: ............................................................................................22 Giới hạn, phạm vi nghiên cứu:.................................................................................22 1. Không gian: thành phố Đà Nẵng...................................................................22 2. Thời gian: dự án được tiến hành vào tháng 6/2012. .....................................22 3. Tiếp cận: ........................................................................................................22 4. Đối tượng: Người dân Đà Nẵng, các nhà cung ứng nguyên vật liệu,… .......23 5. Nội dung: .......................................................................................................23 Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................23 1. Phương pháp định tính: ...............................................................................23 2. Phương pháp định lượng: ............................................................................23 Lý thuyết nghiên cứu ...............................................................................................23 Cấu trúc đề án khởi sự kinh doanh: .........................................................................23 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH ................25 CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH Ý TƯỞNG KINH DOANH ......................................25 Giới thiệu tinh thần doanh nghiệp, tinh thần doanh nhân:.......................................25 Tinh thần doanh nghiệp, tinh thần doanh nhân:.......................................................25
- 5 sai lầm gặp khi khởi sự: ........................................................................................28 Các bước khi KSKD: ...............................................................................................31 Phân tích, đánh giá, rà soát và nắm bắt Cơ hội và Đe dọa: .....................................32 Phân tích môi trường kinh doanh:............................................................................32 h. Phân tích môi trường vĩ mô: ................................................................................32 i. Môi trường Kinh tế: .................................................................................32 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Cùng với sự phát triển của đất nước thành phố Đà Nẵng cũng đã đạt được những kết quả đáng mừng. Ngoài ra Đà Nẵng là thành phố có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (CPI) đứng đầu nước liên tiếp trong 3 năm 2008, 2009 và 2010 đồng thời đứng đầu về chỉ số hạ tầng, xếp thứ 4 về môi trường đầu tư. Tính đến tháng 5 năm 2010, tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt gần 2,7 tỷ USD và vốn thực hiện ước đạt 1,3 tỷ USD với 99 doanh nghiệp đã đi vào hoạt động. Hiện vốn đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài có 80% đổ vào xây dựng khu đô thị, du lịch và căn hộ biệt thự cao cấp. tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 11,4%/năm........................................32 - Lạm phát: Để giúp người dân chống chọi với cơn bão giá nhà nước ta đã có những chính sách hỗ trợ như tăng lương, hay bình ổn giá thị trường... Tuy thu nhập của họ có tăng lên nhưng mức tăng lên đó không đủ để bù đắp khoảng chênh lệch trượt giá của đồng tiền. Cụ thể là tỷ lệ lạm phát những năm gần đây không ngừng biến động với 22% (2008), 6,8% (2009), 11,75% (2010) và dự báo năm 2011 sẽ lên đến 19%. Nguyên nhân cơ bản của sự biến động này là do mở rộng tín dụng và đầu tư một cách quá mức để hy vọng đạt được tăng trưởng kinh tế cao trong ngắn hạn. Dẫn đến hậu quả là nó đã tác động làm cho CPI không ngừng tăng lên trong các năm 22,97% (2008); 6,88%(2009); 11,75%(2010), làm cho đời sống người dân gặp không ít khó khăn và họ chi tiêu hạn hẹp hơn cho việc mua sắm ở tất cả các nhóm ngành. .............................................................................................32 ii. Môi trường Nhân khẩu học: .....................................................................32 - Trong 10 năm trở lại đây, tốc độ tăng dân số bình quân hàng năm là 2,62%. Đà Nẵng đang ở thời kỳ “dân số vàng” khi tỷ lệ phụ thuộc dân số ở mức 50/100. Tỷ lệ phụ thuộc đo được trong năm 2008 là 56,1/100 (nghĩa là có 56 người ngoài độ tuổi lao động trên 100 người trong độ tuổi lao động). Dự tính với tốc độ tăng trưởng như hiện nay, Đà Nẵng sẽ đạt 1 triệu dân vào đầu năm 2014 và 1,1
- triệu dân vào đầu năm 2018. Cùng với tỉ lệ tăng dân số đó là mức tăng lên của thu nhập. Năm 2009 mức thu nhập trung bình của người dân Đà Nẵng là 1640 USD/người, tăng trung bình 10%/năm kể cả giai đoạn kinh tế khó khăn 2007-2008. 32 iii. Môi trường Chính trị - Pháp luật: ...........................................................33 - Các thủ tục thành lập doanh nghiệp, cấp giấy phép kinh doanh ngày nay đã được đơn giản hóa nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khởi sự. ...33 iv. Môi trường Văn hóa:................................................................................33 Vì vậy, chúng tôi nhận định được mình nên tập trung vào tấng lớp bình dân lớp trên, tầng lớp trung lưu lớp dưới, tấng lớp trung lưu lớp trên. ................................34 i. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh: .....................................................................35 i. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: ...................................................................35 - Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Insects Restaurant là những quán ăn côn trùng khác trong địa bàn thành phố Đà Nẵng như quán trên Mẹ Nhu hay đi qua cầu Cẩm Lệ. .............................................................................................................35 ii. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng: ..................................................................35 - Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là những nhà hàng mở cùng dịch vụ ăn uống côn trùng. ........................................................................................................35 iii. Sản phẩm thay thế: ...................................................................................35 - Sản phẩm thay thế chính là những món ăn khác như: tại các quán nhậu, nhà hàng khác,…......................................................................................................35 iv. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp: .............................................35 - Vì tính đặc thù, khan hiếm của sản phẩm mà khi thương lượng với nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thương lượng giá, vận chuyển,… .35 - Về nhân lực, để tìm ra một người đầu bếp giỏi trong chế biến món ăn côn trùng, sẵn sàng hết mình vì nhà hàng là cực kì khó khăn hiện nay. Vì thế doanh nghiệp cũng gặp bất lợi trong tìm đầu bếp. .............................................................35 - Vì quán chủ yếu phục vụ tầng lớp trung lưu nên cơ sở vật chất của quán không quá xa xỉ, quá khó kiếm trên thị trường nên doanh nghiệp sẽ ít gặp khó khăn trong việc thương lượng với nhà cung cấp về cơ sở vật chất. .................................35
- v. Năng lực thương lượng của người mua: ..................................................35 - Vì khách hàng là thượng đế nên khi gọi món hay bất kể nhu cầu tăng thêm nào của khách hàng nằm trong năng lực của quán đều được đáp ứng. Họ có thể thay đổi về mùi vị, hình thức hay số lượng của món ăn họ gọi. Quán có thể ứng biến theo sự thay đổi đó của khách hàng. ................................................................35 Tiêu chuẩn đánh giá cơ hội thị trường: ....................................................................36 j. Ngành và thị trường:.............................................................................................36 - Thị trường dịch vụ ăn uống tại Đà Nẵng là một thị trường bão hòa nhưng vẫn còn những kẽ hở thị trường để doanh nghiệp mới có thể kinh doanh. Tuy nhiên, thị trường ăn uống Đà Nẵng đặc biệt mạnh về kinh doanh các món ăn hải sản, với hàng loạt nhà hàng, quán xá mọc lên như nấm chạy dọc theo các bờ biển. 36 k. Hiệu quả kinh tế: ..................................................................................................36 - Thời gian hoàn vốn khoảng từ 1-3 năm, ROI lớn hơn 25%, dễ dàng tìm nguồn tài trợ cho nguồn vốn từ ngân hàng, .............................................................36 l. Các vấn đề về thu hoạch: ......................................................................................36 - Thị trường dịch vụ ăn uống là một thị trường có nhiều sản phẩm gia tăng như nước uống, thuốc lá,…......................................................................................36 - Dễ dàng khi muốn rút khỏi ngành vì dễ dàng sang nhượng quán hay đóng cửa. 36 m. Các vấn đề về lợi thế cạnh tranh: .......................................................................36 - Chi phí cố định cũng như biến đổi không chênh lệch lớn. ......................36 - Tuy nhiên lại gặp khó khăn trong vấn đề quản lý giá các nguyên vật liệu phục vụ sản xuất vì nó phụ thuộc rất nhiều vào các sự kiện kinh tế khác như xăng dầu, dịch bệnh,… .....................................................................................................36 - Các rào cản nhập ngành thấp. ..................................................................36 n. Các vấn đề về nhóm quản lý: ...............................................................................36 - Nhóm kinh doanh chưa có kinh nghiệm, tài chính nhưng bù lại thì có nhiệt huyết, kiến thức và kỹ năng. ...........................................................................36 o. Các đặc tính cá nhân: ..........................................................................................36
- - Luôn cân nhắc giữa rủi ro và lợi ích sẽ đạt được. ....................................36 - Tối thiểu hóa chi phí cơ hội. ....................................................................36 p. Sự khác biệt về chiến lược: ..................................................................................36 - Có nhiều sản phẩm thay thế hay đối thủ cạnh tranh. ...............................36 - Luôn tìm kiếm những cách chế biến, món ăn mới cho quán. ..................36 - Vì sản phẩm khác biệt nên chiến lược định giá cũng dựa trên sự khác biệt. 37 Lập ma trận SWOT: .................................................................................................37 1. Điểm mạnh: ...................................................................................................37 - Năng động, sáng tạo, biết cập nhật thông tin. ................................................37 - Sẵn sàng chấp nhận rủi ro. ..............................................................................37 - Có lòng đam mê kinh doanh...........................................................................37 - Có các mối quan hệ. .......................................................................................37 2. Điểm yếu: .......................................................................................................37 - Thiếu kinh nghiệm. .........................................................................................37 - Hạn chế về tài chính. ......................................................................................37 - Nhân lực hạn chế. ...........................................................................................37 3. Cơ hội: ...........................................................................................................37 - Sản phẩm lạ, chưa phổ biến, ít đối thủ cạnh tranh ở Đà Nẵng. ......................37 - Mức sống của người dân được nâng cao hơn trước kia. ................................37 - Dịch bệnh xuất hiện nhiều trên các nguồn protein khác. ...............................37 4. Đe dọa: ...........................................................................................................37 - Tâm lý của người tiêu dùng. ...........................................................................37 - Có nhiều sản phẩm thay thế trên thị trường. ..................................................37 SWOT...................................................................................................................37 CƠ HỘI ................................................................................................................37 ĐE DỌA ...............................................................................................................37 O1: Sản phẩm lạ, chưa phổ biến...........................................................................37
- O2: Ít đối thủ cạnh tranh trực tiếp. .......................................................................37 O3: Mức sống được nâng cao ..............................................................................37 O4: Sự khan hiếm, không an toàn từ các nguồn protein khác .............................37 T1: Tâm lý người tiêu dùng..................................................................................37 T2: Có nhiều sản phẩm thay thế trên thị trường...................................................37 ĐIỂM MẠNH ......................................................................................................37 S1: Năng động sáng tạo, nhiệt tình .......................................................................37 S2: Có kiến thức chuyên môn...............................................................................38 S3: Sẵn sáng chấp nhận rủi ro, có mối quan hệ rộng ...........................................38 S/O: .......................................................................................................................37 Khi khởi sự sẽ tập trung vào thị trường Đà Nẵng. Khi đủ năng lực sẽ mở rộng ra các tỉnh thành lân cận khác. ..................................................................................37 S/T: .......................................................................................................................37 Tạo thương hiệu riêng cho doanh nghiệp .............................................................37 Áp dụng nhiều chính sách Marketing để thu hút và giữ chân khách hàng...........38 ĐIỂM YẾU ..........................................................................................................38 W1: Thiếu kinh nghiệm ........................................................................................38 W2: Hạn chế về tài chính .....................................................................................38 W/O: .....................................................................................................................38 Thu hút nguồn đầu tư từ bên ngoài. ......................................................................38 Đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực có chất lượng. ............................................38 W/T:......................................................................................................................38 Tối thiểu hóa những chi phí không cần thiết ........................................................38 CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING .....................................................39 TÓM TẮT NỘI DUNG THỰC HIỆN ....................................................................39 Phân tích thị trường và hành vi người tiêu dùng: ....................................................39 Xác định dữ liệu khách hàng: ..................................................................................39 a. Dữ liệu thứ cấp: Nguồn Internet ..............................................................39
- Dân số Đà Nẵng theo giới tính: 829.782 người trong đó Nam là 405.156 người, Nữ là 424.626 người( tại thời điểm 31/12/2008) ...........................................................40 b. Dữ liệu sơ cấp: .........................................................................................40 Tiến trình Nghiên cứu Marketing ............................................................................40 BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA THỊ TRƯỜNG ....................................................42 B4: Chọn mẫu: .........................................................................................................47 a. Xác định mục tiêu tổng thể:Tổng thể mục tiêu là toàn bộ người dân Đà Nẵng ở trong các quận nội thành từ 18 – 60 tuổi tại thành phố Đà Nẵng. ..............47 b. Xác định phương pháp chọn mẫu:Phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Vì địa điểm mở quán tại Quận Hải Châu và gần với Quận Cẩm Lệ nên nhóm sẽ tiến hành phỏng vấn trực tiếp khách hàng ở độ tuổi 18 – 60 tại Quận Hải Châu và Quận Cẩm Lệ, giới công nhân viên chức và sinh viên chiếm 75%, 25% là các khu vực còn lại. ...............................................................................................................47 c. Xác định quy mô mẫu:..............................................................................47 - Đơn vị mẫu: giới công nhân viên chức và sinh viên tại Quận Hải Châu và Cẩm Lệ, có độ tuổi từ 18 – 60 tại thành phố Đà Nẵng. ...........................................47 - Kích thước mẫu: 500 đơn vị.....................................................................47 d. Sai số chọn mẫu: ......................................................................................47 - Sai số lấy mẫu: đây là sai số không thể tránh được trong quá trình chọn mẫu, là sự khác biệt giữa trị số mẫu với trị số trung bình tổng thể. ........................47 - Sai số không lấy mẫu: là sai số liên quan đến bất kì sự việc gì ngoài sai số lấy mẫu. Chẳng hạn như: .....................................................................................47 + Người được phỏng vấn bỏ lỡ giữa chừng. ...............................................47 + Sai lầm khi phân tích, mã hóa dữ liệu. .....................................................47 + Lập báo cáo không chính thức. ................................................................47 B5: Tổ chức thu thập dữ liệu: ..................................................................................47 B6: Mã hóa và nhập dữ liệu. ....................................................................................48 B7: Xử lí, phân tích, báo cáo. ..................................................................................48 Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường: ..................................................................48
- c. Thị trường: ...............................................................................................48 - Thị trường tiềm năng: tập hợp những người tiêu dùng quan tâm đến các món ăn côn trùng hoặc muốn tìm thêm món ăn độc đáo, mới lạ. ...........................48 d. Ước lượng tổng nhu cầu thị trường: ........................................................48 e. Ước lượng nhu cầu thị trường khu vực: ..................................................48 - Tạo dựng thị trường: thông qua kết quả của hoạt động nghiên cứu Marketing, phát hiện tất cả những khách hàng tiềm năng về các món ăn côn trùng là công nhân viên chức và sinh viên tại thành phố Đà Nẵng. Ước tính khả năng mua hàng của họ. .....................................................................................................48 f. Ước lượng nhu cầu toàn ngành: ..............................................................48 - Ước lượng nhu cầu của cả ngành hiện nay trên thị trường, xác định các đối thủ cạnh tranh là các quán ăn côn trùng như: quán trên đường Huỳnh Ngọc Huệ,… cũng như các quán ăn uống khác như: Hai Cử, Hùng Xiệc, 86,… và ước tính lượng khách hàng hằng ngày của họ. Thông qua đó đánh giá được hoạt động của mình trong ngành...............................................................................................49 g. Dự đoán nhu cầu: .....................................................................................49 - Điều tra ý định mua của khách hàng: Doanh nghiệp sẽ tổ chức điều tra để tổng hợp ý định mua của khách hàng qua các bảng câu hỏi điều tra, rồi tập hợp những câu trả lời của khách hàng để đưa ra dự đoán. Có giá trị khi khách hàng có ý định rõ ràng, sẽ thực hiện nó. ...................................................................................49 - Ý kiến chuyên môn: Tham khảo ý kiến của những quán ăn côn trùng hoạt động trên phạm vi Đà Nẵng, Quảng Nam. ..............................................................49 - Phân tích thống kê nhu cầu: .....................................................................49 + Khám phá những yếu tố thực sự quan trọng ảnh hưởng đến doanh số và những tác động tương đối của chúng, yếu tố thường thấy là giá cả, thu nhập, nghề nghiệp, độ tuổi,….....................................................................................................49 + Phép quy hồi bội với doanh số là biến số có tính phụ thuộc và lý giải doanh số như là hàm số của nhiều biến độc lập.......................................................49 Dự báo nhu cầu từ tháng 1-12 trong năm đầu tiên (người/tháng) ....................49 Tháng 49 Số người 49
- 1 49 200 49 2 49 300 49 3 49 450 49 4 49 600 49 5 49 800 49 6 49 1000 49 7 49 1300 49 8 49 1600 49 9 49 1950 49 10 50 2300 50 11 50 2500 50 12 50 3000 50 Tổng 50 16.000 50 Dự báo nhu cầu từ tháng 1-12 trong các năm tiếp theo (người/tháng) ............50
- Tháng 50 Số người 50 1 50 4000 50 2 50 4500 50 3 50 5150 50 4 50 5300 50 5 50 5500 50 6 50 5300 50 7 50 5200 50 8 50 5100 50 9 50 5300 50 10 50 5400 50 11 50 5500 50 12 50 6000 50 Tổng 50
- 62.250 50 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng: ............50 h. Các yếu tố văn hóa:..................................................................................50 - Văn hóa: Với một lịch sử có từ hàng nghìn năm của người Việt cùng với những hội tụ về sau của các dân tộc khác, từ văn hóa bản địa của người Việt cổ từ thời Hồng Bàng đến những ảnh hưởng từ bên ngoài trong hàng nghìn năm nay. Với những ảnh hưởng từ xa xưa của Trung Quốc và Đông Nam Á đến những ảnh hưởng của Pháp từ thế kỷ 19, phương Tây trong thế kỷ 20 và toàn cầu hóa từ thế kỷ 21. Văn hóa Việt Nam đã trở nên rất đồ sộ với các khía cạnh khác nhau như Phong tục, Lễ hội, Tín ngưỡng, Tôn giáo, Ẩm thực, …. Như trong văn hóa Ẩm thực người Việt có những nét đặc trưng như: tính hòa đồng ,đa dạng, ít mỡ, đậm đà hương vị kết hợp với nhiều loại gia vị để tăng sức hấp dẫn của món ăn. Việc ăn thành mâm và sử dụng đũa và đặc biệt là bữa ăn không thể thiếu cơm là tập quán chung của cả dân tộc Việt Nam. ..............................................................................51 - Văn hóa đặc thù: Mỗi nền văn hóa chứa đựng những nhóm nhỏ hơn hay là các văn hóa đặc thù, là những nhóm văn hóa tạo nên những nét đặc trưng riêng biệt và mức độ hòa nhập với xã hội cho các thành viên của nó. Các nhóm văn hóa đặc thù bao gồm các dân tộc, chủng tộc, tôn giáo và tín ngưỡng, các vùng địa lý. Trong mỗi nhóm văn hóa đặc thù, người ta cùng chia sẻ một hệ thống giá trị dựa trên những kinh nghiệm cuộc sống và hoàn cảnh sống giống nhau. Cũng lấy ví dụ về văn hóa Ẩm thực của người Việt Nam, mỗi vùng miền lại có nét đặc trưng ẩm thực riêng: ................................................................................................................51 + Ẩm thực miền Bắc: món ăn có vị vừa phải, không quá nồng nhưng lại có màu sắc sặc sỡ, thường không đậm các vị cay, béo, ngọt, chủ yếu sử dụng nước mắm loãng, mắm tôm. .............................................................................................51 + Ẩm thực miền Trung: Người miền Trung lại ưa các món ăn có vị đậm hơn, nồng độ mạnh. Tính đặc sắc thể hiện qua hương vị đặc biệt, nhiều món cay hơn đồ ăn miền Bắc và miền Nam. Màu sắc được phối trộn phong phú, rực rỡ, thiên về màu đỏ và nâu sậm. ....................................................................................51 + Ẩm thực miền Nam: Do chịu nhiều ảnh hưởng của ẩm thức Trung Hoa, Campuchia, Thái Lan nên các món ăn của người miền Nam thiên về độ ngọt, độ cay. 51
- i. Các yếu tố xã hội:.....................................................................................51 - Các nhóm tham khảo: Ở Việt Nam, dưới sự tác động của tâm lý bầy đàn, thực chất là do sự tác động của những nhóm thành tham khảo sơ cấp như gia đình, bạn bè, láng giềng và người đồng sự, người Việt Nam thường làm theo số đông, ít có định kiến riêng của mình về một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Hơn nữa, đối với người tiêu dùng Việt, các tổ chức xã hội hay các hiệp hội thuộc các ngành nghề và công đoàn như hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng,… còn chưa phát triển mạnh, chưa phát huy được vai trò của mình. ..............................................................................51 - Gia đình: Có 2 loại gia đình của người mua là: Gia đình định hướng và Gia đình riêng. Cụ thể là, ở Việt Nam vẫn còn có sự ảnh hưởng của quan niệm Nho giáo, con cái phải vâng lời cha mẹ, thường bị cha mẹ kiểm soát về tài chính, vẫn phải phụ thuộc vào cha mẹ nhiều. Mặt khác, đối với Gia đình riêng, như vợ hoặc chồng, con cái, không riêng gì thói quen mua sắm hàng ngày của người Việt mà hầu hết các nước trên thế giới đều có sự ảnh hưởng rất lớn. Thường trong gia đình, người phụ nữ sẽ quyết định mua những sản phẩm chính yếu trong gia đình như thực phẩm, quần áo và các đồ gia dụng khác. Tuy nhiên, hiện nay thì xu hướng này đang thay đổi khi người phụ nữ đi làm và người chồng thì muốn chăm sóc đến gia đình nhiều hơn..........................................................................................................52 j. Các yếu tố cá nhân:..................................................................................52 - Tuổi tác: những người trong độ tuổi 18-60 có xu hướng gặp gỡ bạn bè, giải trí sau giờ làm tại các quán ăn, đặc biệt là từ tuổi 25-45 tuổi. ..........................52 - Nghề nghiệp: giới công nhân viên chức và sinh viên sẽ có nhu cầu sử dụng dịch vụ này cao hơn các ngành nghề khác......................................................52 - Hoàn cảnh kinh tế: thu nhập của người dân không ảnh hưởng nhiều đến việc lựa chọn dịch vụ ăn uống này...........................................................................52 - Phong cách sống: Các món ăn côn trùng sẽ rất hấp dẫn đối với những người thích thử sự mới lạ, độc đáo trong ăn uống. ..................................................52 k. Các yếu tố tâm lý:.....................................................................................52 - Động cơ: nhu cầu thử món ăn lạ, hấp dẫn với những con vật xung quanh mình. 52
- - Nhận thức: nguồn protein dồi dào này sẽ đóng góp vào nguồn protein của con người, qua nhiều nghiên cứu cho thấy nguồn protein này còn dồi dào hơn cả thịt heo lẫn thịt bò. ...................................................................................................52 - Kiến thức: những khách hàng đã từng trải nghiệm hoặc nghe nói về loại thức ăn này sẽ biết được sự hấp dẫn, bổ của món ăn côn trùng. .............................52 - Niềm tin và quan điểm: cần phải loại bỏ tâm lý e ngại của người tiêu dùng đối với loại thức ăn này cũng như thay đổi để phù hợp với thái độ của từng khách hàng. ..............................................................................................................52 Phân tích quá trình ra quyết định mua: Đối với khách hàng là cá nhân thì quá trình ra quyết định mua gồm 5 bước: ...............................................................................53 - Nhận biết nhu cầu: Quá chán với các quán ăn nhậu thông thường với những món ăn thông thường như lươn xào xả ớt, tôm sốt tỏi, cá hấp,… hay không đủ tiền vào các quán ăn sang hơn để thưởng thức các món lạ như: sụn gà bóp chua, thạch hoa kim chi,…. Nhưng người tiêu dùng hiện đang muốn mời đám bạn thân của họ đi nhậu nhẹt một bữa với chi phí vừa phải và thưởng thức các món ăn độc đáo, lạ. Hoặc với một trường hợp khác, bạn bè của họ kể sự thơm ngon của món ăn côn trùng, họ mong muốn được thử mùi vị của món ăn côn trùng như thế nào......53 - Tìm kiếm thông tin: Để tìm kiếm thông tin về nơi cung cấp dịch vụ món ăn côn trùng, họ có thể hỏi bạn bè, người thân, hay hỏi những người trên Internet về các dịch vụ ăn uống độc đáo ở Đà Nẵng như hỏi trên facebook, yahoo, các tạp chí, diễn đàn,… Hay có thể họ đi dạo dạo quanh quanh thành phố, thấy hay hay thì vào thử cho biết. .......................................................................................................53 - Đánh giá các lựa chọn: .............................................................................53 + Người tiêu dùng sẽ đánh giá các thuộc tính của món ăn côn trùng so với các món ăn khác về các tiêu chí như: ......................................................................53 Đặc tính kỹ thuật: món ăn côn trùng nhìn lạ, màu sắc chủ yếu là màu đen và nâu của côn trùng, số lượng côn trùng trong một dĩa khá nhiều.........................53 Đặc tính sử dụng: món ăn côn trùng rất giàu năng lượng so với các món ăn thông thường khác như: thịt bò, thịt heo, thịt gà, cá,… ......................................53 Đặc tính tâm lý: Người tiêu dùng có thể kể với bạn bè của họ rằng họ đã ăn món ăn côn trùng rồi và không sợ hãi gì. ............................................................53
- Đặc tính kết hợp: Giá của các món ăn côn trùng cũng thuộc hàng không đắt quá, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng là công nhân viên chức. ............53 + Người tiêu dùng có khuynh hướng phân loại về mức độ quan trọng của các thuộc tính khác nhau: thông qua kết quả của nghiên cứu Marketing, ta biết được độc đáo, lạ chính là hình ảnh khách hàng nghĩ đến đầu tiền khi sử dụng món ăn côn trùng. Và mùi vị thơm ngon chính là thuộc tính quan trọng để đáp ứng được sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Vậy quán nên quan tâm đến sự quan trọng của mùi vị ở món ăn côn trùng hơn là tính độc đáo và lạ mắt của nó. ....................53 - Quyết định mua hàng: Sau khi đánh giá các phương án lựa chọn xong thì người tiêu dùng, quyết định mua của người tiêu dùng còn chịu sự chi phối của nhiều yếu tố kìm hãm. ..............................................................................................54 + Thái độ của người khác (Gia đình, bạn bè, dư luận,…): yếu tố tác động nhiều nhất đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng chủ yếu là từ bạn bè. Vì thông qua kết quả nghiên cứu Marketing, người tiêu dùng sử dụng món ăn công trùng chủ yếu trong những dịp như họp mặt bạn bè và nhậu. Vào những dịp này, chủ yếu là quyết định của chung cả nhóm bạn cùng đi. Vậy người làm Marketing nên tạo ra một trào lưu cho khi khách hàng sử dụng quán ăn côn trùng, sẽ được đề cập cụ thể trong phần Các chính sách Marketing – Truyền thông. .........................54 + Những yếu tố hoàn cảnh: bao gồm những yếu tố như rủi ro đột xuất, sự sẵn có của sản phẩm, các điều kiện liên quan đến giao dịch, thanh toán, dịch vụ sau khi bán,… của quán. Thông qua nghiên cứu Marketing, quán xác định được sự sẵn có thấp của sản phẩm chính là yếu tố hoàn cảnh ngăn cản người tiêu dùng sử dụng món ăn côn trùng nhiều nhất. Chính vì vậy, quán ăn côn trùng sẽ được đặt tại nơi đông dân cư, truyền thông rộng rãi đến với khách hàng thông qua các công cụ truyền thông sẽ được đề cập trong phần Chính sách Marketing – Sản phẩm, Truyền thông. 54 - Hành vi sau khi mua: Tất nhiên một loại sản phẩm chung của quán không thể đáp ứng hoàn hảo nhu cầu của khách hàng nên sẽ xuất hiện những đánh giá tích cực hoặc tiêu cực từ khách hàng. Khi đó, quán cần thực hiện những hoạt động có thể đáp ứng tốt hơn những khách hàng hài lòng và giảm thiểu tối đa những sự không hài lòng của khách hàng. Cụ thể là: Từ kết quả nghiên cứu Marketing, ta biết được khi sử dụng các món ăn côn trùng, khách hàng thích không gian quán theo phong cách đồng quê, hòa hợp với thiên nhiên, nhà lá lịch sự. Bên cạnh đó,
- mức độ thân thiện, vui vẻ của nhân viên quán cũng là một yếu tố quan trọng trong việc thu hút khách hàng đến với quán. ....................................................................54 Xác định Who? What? Where? When? Why? How? ..............................................54 - Ai mua: Khách hàng chính là những người thích món ăn côn trùng, những người muốn thử món ăn côn trùng. ..............................................................54 - Họ mua gì: Khách hàng mua không gian tụ họp, họp mặt bạn bè và thưởng thức những món ăn mới lạ, độc đáo. ...........................................................54 - Họ mua ở đâu: Khách hàng thường mua sản phẩm món ăn côn trùng chủ yếu là trong các quán xá không cần sang trọng lắm, chỉ lịch sự, không nhớp nhúa là được. 55 - Khi nào họ mua: Họ có thể mua tại bất kỳ thời điểm nào từ 10h – 22h trong ngày.................................................................................................................55 - Tại sao họ mua: Vì họ thích món ăn côn trùng, hay muốn thử món ăn côn trùng, hay muốn tìm đến một sản phẩm mới lạ trong dịch vụ ăn uống. ..................55 - Họ mua như thế nào:Họ mua không thường xuyên, tần suất mua của khách hàng trung bình là 3 tuần sẽ mua một lần, một lần mua của họ là khoảng 50.000 cho một bữa ăn côn trùng.............................................................................55 Xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm: .................................................55 Phân đoạn thị trường: Các tiêu thức phân đoạn cá nhân: ........................................55 a. Địa lý: Khách hàng chủ yếu là người dân quận Hải Châu và Cẩm Lệ. ...55 b. Nhân khẩu học: Khách hàng khoảng từ 18 tuổi trở lên, giới tính nam, nghề nghiệp là nhân viên tại các cơ quan Nhà nước. ..............................................55 c. Tâm lý xã hội: tầng lớp xã hội chủ yếu là tầng lớp trung lưu với mức thu nhập khoảng 5 triệu VNĐ/ 1 tháng, phong cách sống của họ thường là những người năng động, thích gặp mặt mọi người, muốn thử cảm giác lạ. .......................55 d. Hành vi: mức độ sử dụng các dịch vụ ăn uống trung bình 1 tuần họ ăn ngoài khoảng 3 bữa, thói quen khi sử dụng dịch vụ họ thường dùng trong các buổi gặp mặt, tụ họp cùng bạn bè. ...................................................................................55 Lựa chọn thị trường mục tiêu: Phác họa chân dung người khách hàng: .................55 - Về địa lý: ..................................................................................................55
- - Về nhân khẩu học: ....................................................................................56 - Về tâm lý xã hội: ......................................................................................57 - Về hành vi: ...............................................................................................57 Định vị sản phẩm, dịch vụ trong thị trường: ............................................................58 a. Phát triển lợi thế cạnh tranh:...................................................................58 - Doanh nghiệp sẽ phát triển lợi thế cạnh tranh dựa trên sự khác biệt về sản phẩm. Chi tiết cụ thể sẽ được nêu trong phần chính sách sản phẩm. ......................58 - Những công cụ tạo sự khác biệt: ..............................................................58 + Sự khác biệt về sản phẩm: Để có khả năng tồn tại lâu dài, chống chọi với những cạnh tranh khốc liệt từ phía thị trường, sản phẩm của quán phải luôn cho thấy sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Sự khác biệt về sản phẩm ở đây được biểu hiện không chỉ bằng chủng loại món ăn là côn trùng để cạnh tranh với những quán ăn thông thường khác, mà còn biểu hiện ở cách chế biến, hương vị khác lạ và có 2 loại món chọn trong menu: một là các món ăn bình thường, phổ biến về côn trùng, hai là các món optional sẽ thay đổi trong vòng khoảng 2-3 tháng một lần. 58 + Sự khác biệt của đội ngũ nhân viên: Như đã trình bày ở trên, để có thể thực hiện được sự khác biệt về sản phẩm thì sự khác biệt của đội ngũ nhân viên, ở đây là người đầu bếp rất quan trọng. Cứ trong khoảng 6 tháng, công ty sẽ tìm kiếm những đầu bếp có các thể chế biến những món ăn lạ, độc đáo nhằm giữ chân khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới. Người đầu bếp có thể sẽ đi thuê từ nước ngoài như tại Thái Lan, Lào, Campuchia,… các nước vốn rất nổi tiếng về các món ăn côn trùng. .............................................................................................................58 b. Cách tiếp cận định vị: ..............................................................................59 - Định vị dựa trên đặc tính/ lợi ích: Quán ăn Insect Foods dựa trên đặc tính, cũng như lợi ích mang lại cho khách hàng với việc dùng các món ăn phổ biến và trải nghiệm các món ăn mới lạ của côn trùng. ....................................................59 c. Chiến lược định vị: ...................................................................................59 - Lựa chọn khái niệm để định vị: Khi nghĩ tới quán ăn về côn trùng, khách hàng sẽ nghĩ tới quán ăn Insect Foods ngay lập tức. ...............................................59 - Phát triển chiến lược định vị: ...................................................................59
- + Bảng đánh giá đối thủ cạnh tranh( Thang điểm 10).................................59 Tiêu chí 59 Quán Insect Foods và Đối thủ cạnh tranh ................................................................59 Insect Foods .............................................................................................................59 Quán đường HNH ....................................................................................................59 Hai Cử 59 Tai mui nướng đường PVĐ .....................................................................................59 Quán trên Hòa Khánh ..............................................................................................59 Mới và khác biệt.......................................................................................................59 Chất lượng phục vụ ..................................................................................................59 Chất lượng món ........................................................................................................59 + Đánh giá qua biểu đồ các đối thủ tiêu biểu: .............................................59 Chính sách sản phẩm: ..............................................................................................60 Ba mức độ của sản phẩm: ........................................................................................60 Phân loại sản phẩm: .................................................................................................62 Quyết định về phối thức sản phẩm: .........................................................................63 Chiến lược Marketing theo chu kỳ sản phẩm: .........................................................63 Quyết định về sản phẩm:..........................................................................................65 Định giá sản phẩm: ..................................................................................................67 Chính sách phân phối: ..............................................................................................69 Chính sách truyền thông cổ động: ...........................................................................69 Quản trị các chương trình truyền thông cổ động .....................................................70 Chính sách con người: .............................................................................................73 Nhân viên: ................................................................................................................73 Khách hàng: .............................................................................................................74 Chính sách cơ sở vật chất: .......................................................................................74 Chương 3: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ĐỀ ÁN KSKD ....................................77
- Địa điểm của quán ăn:..............................................................................................77 Hoạt động kinh doanh: .............................................................................................77 Dự báo nhu cầu thị trường: ......................................................................................77 Dự báo nhu cầu từ tháng 1-12 trong năm đầu tiên (người/tháng) ....................77 Bố trí dịch vụ: ..........................................................................................................87 Chương 4: LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC ............................................89 Giới thiệu chung về doanh nghiệp: ..........................................................................89 Hoạch định nguồn nhân lực .....................................................................................90 Phân tích công việc doanh nghiệp khởi sự: .............................................................94 Cơ cấu tổ chức Doanh nghiệp, chức năng các phòng ban và qui định chung của doanh nghiệp: .........................................................................................................103 Cơ cấu tổ chức Doanh nghiệp: ...............................................................................103 Chức năng các phòng ban: .....................................................................................104 Chính sách nhân sự: ...............................................................................................104 PHỤ LỤC ...............................................................................................................105 Loại hình kinh doanh: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. ...........105 Thủ tục thành lập: ..................................................................................................105 1. Hồ sơ: bao gồm: ...........................................................................................105 2. Trách nhiệm pháp lý:theo Luật Doanh nghiệp 2005: ................................106 NỘI QUY CÔNG TY ............................................................................................106 Chương II: CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA .......................................107 Điều 5 ..............................................................................................................107 Chương III: TUYỂN DỤNG - BỔ NHIỆM - ĐỀ BẠT .................................108 Chương IV: KỶ LUẬT ..........................................................................................110 Chương V: GIỜ LÀM VIỆC, GIỜ NGHỈ, NGÀY NGHỈ, NGHỈ PHÉP .............112 Điều 20. Thời gian làm việc tại công ty là 7 ngày/tuần, cụ thể như sau: ..112 Chương VI: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ BỒI THƯỜNG DO VIỆC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ....................................................116
- CHƯƠNG VIII: TIỀN LƯƠNG ............................................................................122 LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ CỦA ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH ...............123 ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ ÁN KHỞI SỰ KINH DOANH Giới thiệu ý tưởng kinh doanh: Hiện nay, tại Đà Nẵng, bạn có thể tìm thấy những quán ăn phù hợp với từng sở thích, lứa tuổi, phong cách của mình. Người ta đến những quán ăn không chỉ để có một bữa ăn thịnh soạn, mà còn vì các mục đích khác như: tiếp khách, tán gẫu cùng bạn bè, liên hoan,… Dịch vụ ăn uống ở Đà Nẵng hiện nay có thể nói là đã bão hòa. Từ những quán ăn sập xệ ven đường đến bán những món ăn truyền thống như hủ tiếu, bánh bèo, bánh nậm,… đến những quán ăn chỉ dành cho VIP hay người sang trọng như trong các khu resort, khách sạn cao cấp, hoặc trong các nhà hàng hạng sang như Memory Lougne chẳng hạn. Các quán ăn ở Đà Nẵng không chỉ phục vụ mục đích làm cái bụng của khách hàng mà còn làm sảng khoái tinh thần, nơi tụ họp bạn bè, đồng nghiệp của người dân Đà thành, nói đến đây thì phải kể đến các quán nhậu có trên khắp địa bàn Đà Nẵng, từ trong ngõ ngách như các quán nhậu trong khu công nghiệp Hòa Khánh,… cho đến các quán ngoài mặt tiền ngay giữa lòng thành phố như Hai Cử, Sáu Cường,… rồi đến trên vách núi như chùm quán thịt thỏ ở khu du lịch bán đảo Sơn Trà hay ở ven biển như các quán ven trên đường Sơn Trà Điện Ngọc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dự án: Mở xưởng sản xuất và kinh doanh bánh mì dài kiểu Pháp
54 p | 2168 | 755
-
Đề tài: Dự án kinh doanh thời trang quần áo nữ
17 p | 2632 | 174
-
BÀI LUẬN ĐỀ TÀI Dự án mở cửa hàng kem tươi “ice-cream”
18 p | 404 | 117
-
Tiểu luận: Phân tích đánh giá mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
19 p | 371 | 62
-
Đề tài " Ứng dụng mô hình toán trong quyết định tài chính công ty "
5 p | 190 | 38
-
Thuyết trình: Dự án quán cơm “thân quen”
20 p | 162 | 34
-
Đề tài: Dự án sân bóng đá mini cỏ nhân tạo
7 p | 183 | 26
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý hợp đồng và thanh quyết toán gói thầu EPC - Khảo sát, lập bản vẽ thi công và xây lắp thuộc dự án mở rộng cầu Kênh Tẻ, quận 4 – quận 7
138 p | 28 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện dưới góc nhìn của Kiểm toán Nhà nước
83 p | 87 | 11
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý dự án tại Tổng công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng
24 p | 57 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
140 p | 32 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý dự án mở rộng quy mô sản xuất của Nhà máy Z115 - Bộ Quốc phòng
130 p | 26 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng
87 p | 17 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Biện pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án xây dựng mở rộng QL1A của Công ty Phước Tượng Phú Gia BOT
115 p | 12 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sinh kế của người dân tái định cư của Dự án mở rộng quốc lộ 1D trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
99 p | 30 | 3
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp Đại học Đà Nẵng: Thẩm định dự án mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng 2012-2018
25 p | 71 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án mở rộng vùng phủ sóng sử dụng công nghệ 4G tại Trung tâm hạ tầng mạng miền Trung
135 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn