§ Ò ¸ n m«n häc K hoa Qun trÞ kinh doanh
GV H D: P GS. TS. § inh Ngäc Qun SV TH : § ång ThÞ ThuËn
LỜI MỞ ĐẦU
Theo tiến trình phát triển của đt nước và xu hướng hi nhập kinh tế khu vực
quốc tế, tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã
khởi xướng và lãnh đạo đất nước bắt tay vào mt thời kì đổi mới toàn diện về
nhận thức định hướng phát triển kinh tế .Hthống kinh tế đã schuyển
hướng rõ rt trong tất cả các lĩnh vực từ nông nghiệp đến ng nghiệp, từ giao
thông vận tải đến thương mại dịch vụ .
Với định hướng đúng đắn ấy, Nnước bt đầu ch chức ng quản n
nước ra khỏi chức năng sn xuất kinh doanh của doanh nghiệp,thực hiện xây
dựng các đu kéo phát triển kinh tế đát nước thông qua việc hình thành các tng
công ty ln .Trong bi cảnh đó, Tổng Công Ty Điện Lc Việt Nam được thành
lập theo Quyết định số 562/TTg và Điều lhoạt động của Tổng ng ty được
Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị địng số 14/CP ngày 27/01/1995.
Ktừ khi thành lập,Tng ng ty đã thhiện được vị trí quan trọng của mình
trong phát triển kinh tế-xã hội đất nước. ng ty đã thc hiện nhiều dự án quan
trọng đ xây dựng nguồn điện và mạng lưới cung cấp điện cho sản xuất kinh
doanh sinh hot cho người dân.Trong quá trình đầu phát triển, Tổng công
ty đã đạt được nhiều kết quả quan trọng bn đáp ứng được nhu cầu về
điện. Tuy nhiên, Tổng công ty vẫn còn những tn tại như: tiến độ y dựng c
nhà máy thủy điện vẫn còn chậm, vẫn tình trạng thiếu điện vào mùa khô, mng
lưới truyền tải điện chưa hợp lý dẫn đến thất thoát điện năng …Để đứng vững và
phát triển hơn nữa đòi hi Tổng công ty phải có những giải pháp thiết thực đ
khắc phục những tồn tại này. Đhiểu sâu hơn về vấn đnày em chọn đtài:
Hiu quả đầu phát triển của Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam
(EVN)”.Do khả năng thu thập tài liệu và hiểu biết thực tế hạn nên em chỉ viết
trong phạm vi những vấn đề thực hiện các dán phát triển nguồn điện và lưới
điện của Tổng công ty Điện lực Việt Nam hiện nay.Em xin chân thành cảm ơn
thầy Nguyễn Kế Tuấn đã hướng dẫn thực hiện bài viết này.
§ Ò ¸ n m«n häc K hoa Qun trÞ kinh doanh
GV H D: P GS. TS. § inh Ngäc Qun SV TH : § ång ThÞ ThuËn
PHN I: LUẬN CƠ BẢN V ĐẦU TƯ
HIỆU QUẢ ĐẦU
I.Tng quan về hoạt động đầu tư:
1. Khái nim về đầu tư:
Hiện nay nhiều định nghĩa về đầu nhưng một định nghã tng quát nhất
là: đầu việc dụng các nguồn lực hiện tại đtiến hành c hot động
nhằm thu vc kết qu nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã b
ra để thu được các kết quả đó.Các ngun lực đó thể là tài chính, tài nguyên
thiên nhiên,sức lao động và trí tuệ.Các nguồn lực này được sử dụng một cách
hợp để tạo ra c kết quả tốt với một chi pthp nhất.Các kết quả đạt được
thlà s tăng thêm của các tài sản tài chính,tài sn vật chất ,tài sản trí tuệ và
ngun nhân lực cao hơn đủ điều kiện làm việc với năng suất lao động cao
hơn trong nền sản xuất xã hi.
Trong đầu ba loại đầu chính .Đầu i chính loi đầu trong đó
người tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các chứng từ giá đhưởng lãi sất
định trước hoặc lãi suất tùy thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
phát hành ầu tư tài chính không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ tăng
tài sản tài chính của tổ chức, cá nhân đầu .Đàu thương mại là loại đầu
trong đó người có tiền bỏ tiền ra mua hàng asau đó bán lại với giá cao hơn
nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và khi bán .Loại đầu y cũng
không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chtăng tài sản tài chính của người
đầu trong qtrình mua đi bán lại, chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa
người bán người đu người đầu với khách hàng của họ .Đầu phát
triển trong đó người tiền bỏ tiền ra đ tiến hành các hoạt đng nhằm tạo ra tài
sn mới cho nền kinh tế, làm ng tiềm lực cho nền sản xuất kinh doanh và mi
hot động xã hi khác điều kiện chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống
của mọi người dân trong hi .i một cách cụ thể hơn đu phát triển là
§ Ò ¸ n m«n häc K hoa Qun trÞ kinh doanh
GV H D: P GS. TS. § inh Ngäc Qun SV TH : § ång ThÞ ThuËn
việc bỏ tiền ra để xây dựng,sửa chữa nhà cửa và c kết cấu hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị, lắp đặt chúng trên nn bvà bi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực,
thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các cơ sở đang
tồn tại và đào tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hi .
Do phạm vi nghiên cu liên quan nên đây chỉ quan tâm đến loại đầu phát
triển ầu phát triển rất đa dạng và phong phú bao gồm các hoạt động đầu
phát trin hoạt động sản xuất, đầu phát triển sở hạ tầng_kỹ thuật, đầu
phát triển văn hóa …xuất phát từ đặc trưng kỹ thuật của các hoạt độnh trong mỗi
xông cuc đu tư, đầuphát triển bao gồm các hot động chuẩn bị đầu tư, mua
sm các yếu tố đu vào của quá trình đầu tư, thi công xây lắp công trình, tiến
hành c ng c y dựng bản và xây lắp cơ bản khác có liên quan đến sự
phát huy tác dụng sau này của công cuộc đầu tư phát triển .
2. Phân loại hoạt động đầu tư:
*Theo bn chất củac đi tượng đầu tư: hoạt động đầu tư bao gồm đầu tư cho
các đối tượng vật chất (đầu cho tài sản vật chất hoặc tài sn thực như n
ởng, máy c thiết b ); đầu tài sản tài chính như mua cổ phiếu, trái
phiếu và các chứng khoán khác…và đầu tư cho các đốiợng phi vật chất khác.
*Theo cơ cấu tái sản xuất thể phân loại hoạt động đầu thành đầu chiều
rộng và đầu tư chiều sâu .Trong đó đầu tư theo chiều rộng cần vốn lớn, thời gian
thực hiện đầu thời gian hoạt động để thu hồi vốn lâu, tình cht kĩ thuật
phc tạp, độ mo hiểm cao .Còn đầu tư theo chiều sâu đòi hỏi khối lựợng vốn ít,
thời gian thực hiện không lâu, độ mạo hiểm thấp hơn so với đầu theo chiều
rộng .
*Theo phân cấp quản ,dán đầu đựơc chia làm ba nhóm A, B và C y
theo tính chất và quy mô của dự án,trong đó nhóm A do Thtướng Chính phủ
quyết định, nhóm B và C do Btrưởng, Thủ trưởng quan ngang bộ, quan
thuc chính phủ,UBND tỉnh, thành phtrc thuộc Trung ương quyết định .
§ Ò ¸ n m«n häc K hoa Qun trÞ kinh doanh
GV H D: P GS. TS. § inh Ngäc Qun SV TH : § ång ThÞ ThuËn
*Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của các kết quả đầu tư, thể chia
thành đầu phát triển sn xuất kinh doanh, đu phát triển khoa học ki thuật,
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng …
*Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dng để thu hồi vốn, thể chia
thành đầu ngắn hạn và đầu dài hạn.
*Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư, có thể chia thành:
- Đầu gián tiếp: Trong ngừoi bỏ vn không trực tiếp tham gia điều hành
thực hiện và vận hành c kết quả đầu tư. Đó việc các cính phthông qua các
chương trình i trkhông hoàn lại hoặcn hoàn lại với lãi sut thấp cho các
chính phủ các nước khác vay để phát triển kinh tế xã hi …
- Đầu trực tiếp: Trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều
hành qtrình thực hiện và vận hành các kết quả đầu .
*Theo ngun vốn:
+ Vn huy động trong nước: vốn tích lũy của ngân sách, của doanh nghiệp,
tiết kiệm của dân.
+ Vn huy đng từ nước ngoài bao gồm vốn đầu gián tiếp và vốn đầu
trực tiếp.
Ngoài ra còn có thphân dự án đầu tư theo vùng lãnh thổ, phân chia theo quan
hshữu, theo quy mô và theo các tiêu thức khác nữa.
II. Hiệu quả đu tư các chỉ tiêu đánh giá:
1. Khái nim và phân loại hiệu quả đầu tư:
Hiệu quả đầu phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết
qu kinh tế-xã hi đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí phải bỏ ra đ
các kết quả đó trong một thời kì nhất định.
Đđáp ứng nhu càc qun và nghiên cứu thì thphân loi hiệu quả đầu
tư theo các tiêu thức sau đây:
- Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội hiệu quả kinh tế, hiệu qu xã hội,
hiệu quả kĩ thuật hiệu quả quốc phòng.
§ Ò ¸ n m«n häc K hoa Qun trÞ kinh doanh
GV H D: P GS. TS. § inh Ngäc Qun SV TH : § ång ThÞ ThuËn
- Theo phạm vi c dụng của hiệu quả, hiệu quđầu của từng dán,
từng doanh nghiệp, từng ngành, địa phương và toàn bộ nền kinh tế quc dân.
- Theo phạm vi lợi ích có hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế-xã hi .Hiệu
qu tài chình hiệu quả kinh tế được xem t trong phạm vi một doanh nghiệp
còn hiệu quả kinh tế-xã hi là hiệu quả tổng hợp được xem xét trong phạm vi
toàn bộ nền kinh tế.
- Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp có hiệu quả trực tiếp và hiệu
qu gián tiếp.
-Theo cách tình toán, hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả ơng đối .Hiệu quả
tuyệt đối là hiệu quả được tính bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí. Còn hiệu
qu tương đối được tính bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư :
2.1. Chtiêu đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu:
Hiệu quả tài chính (Etc) của hoạt động đu mức đđáp ứng nhu cầu
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ nâng cao đời sống của
người lao động trong các sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở vốn đầu
mà sở đã sdụng so với các kì khác, các cơ sở khác hoặc so với định mc
chung .
Etc được coi là hiệu quả khi Etc >Etc0.
Trong đó:
Etc0 chtiêu hiệu qui chính định mức, hoặc của các kkhác sở đạt
được chọn làm cơ s so sánh, hoặc của đơn vị khác đạt tiêu chuẩn hiệu quả.
Để đánh giá hiu quả tài chính chúng ta phải sử dụng một hệ thng các chỉ tiêu.
Mỗi một chỉ tiêu phn ánh một khía cạnh của hiệu quả và s dụng trong những
điều kiện nhất định. Các chỉ tiêu này được xét trên hai phương diện khác nhau là
đối với dự án đầu tư và đối với doanh nghiệp thực hiện đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư:
Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư bao gồm :