1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA/ VIỆN: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
THUYẾT MINH
ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MẠNG
PLC NHIỀU BIẾN TẦN ĐỘNG KHÔNG ĐỒNG BỘ BA
PHA CHO HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG NHIỀU ĐỘNG CƠ CÓ
LIÊN KẾT CƠ KHI CỨNG.
Chủ nhiệm đề tài: Th.S. HỨA XUÂN LONG
Thành viên tham gia: PGS. TS. HOÀNG XUÂN BÌNH
Th.S TRẦN TIẾN LƯƠNG
Hải Phòng, tháng 4 /2016
2
M ĐẦU
1. Tính cn thiết của đề tài
Trong các lĩnh vực công nghip mng truyền thông đã phát triển và chiếm ưu
thế.H thng truyền động kết hp giữa động không đng b - biến tn ngày
các được áp dng rng rãi trong công nghip. Truyn thông gia PLC biến tn
động không đồng b ba pha dn tr thành kết ni tiêu chun ca h thng
gim thiểu độ phc tp của đồ kết ni vẫn đảm bảo độ chính xác
trong điều khin các thông s.
Điều khiển biến tần thông qua mạng Profibus, đối với loại MM3, MM4 của
Siemens đã sẵn giao diện Profibus trên RS458 Port. Nhưng đối với các ứng
dụng nhỏ thì việc thiết kế một mạng Profibus sẽ đưa giá thành lên cao, do đó
không kinh tế. Trong các trường hợp này, giải pháp dụng mạng này gọi
mạnh USS với kết nối điểm (Poin to Point). Ta thể điều khiển toàn bchức
năng của biến tần thông qua mạng này, ngoài ra còn thể giám sát được dòng
điện, điện áp, tốc độ, chiều quay..dựa vào các vùng nhớ của PLC dành riêng cho
mỗi biến tần. Chi phí cho mạng thấp tối ưu nhất cho các ứng dụng nhỏ
vừa.
Làm việc trong môi trường yêu cu cao v nghiên cu, vic tiếp cận đến các
thuyết điều khiển đ nâng cao chất lượng, đưa ra những giải pháp điu khin,
xây dng các hình minh chng thuyết bài toán thc tế, tác gi đã lựa
chọn đề tài NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MẠNG PLC
NHIỀU BIẾN TẦN ĐỘNG KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA CHO HỆ
THỐNG TRUYỀN ĐỘNG NHIỀU ĐỘNG LIÊN KẾT KHI
CỨNG.’’
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về hệ thống PLC - biến tần - động cơ không đồng bộ ba pha cùng
quay chung một mômen cản. Các động liên kết cứng thông qua hthống
bánh răng và thanh răng.
Nghiên cứu xây dựng hệ thống điều khiển được viết cho PLC S7-1200
được kết nối với PC thông qua phần mềm TIA PORTAL
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
3
Nghiên cu lý thuyết và tiến hành thc nghim trên mt mô hình đơn giản.
4. Phương pháp nghiên cứu
S dụng các phương pháp phân tích, tng hp suy lun, suy din trong vic
xây dựng ơng trình điu khin.S dụng các phương pháp thc nghiệm để
kim tra kết qu.
5. Ý nghĩa khoa học và thc tin của đề tài
V ý nghĩa khoa học: Đề tài đóng góp cho việc xây dng các h thống điu
khin biến tn qua mng truyn thông.
V ý nghĩa thực tin: Vic thc nghiệm thành công điu khin mng biến tn
cho phép áp dng vào các h thng thc tế. Kết qu của đề tài cũng được ng
vào xây dng các h thng sn xut thc trong công nghip.
4
CHƯƠNG 1: HỆ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN LIÊN KẾT CƠ KHÍ CỨNG
1.1. Quan h gia vn tc chuyển động dài và chuyển động quay
1.1.1. Vectơ vận tc trong chuyn động cong
Khi một vật thể chuyển động theo một đường cong, vectơ của vận tốc chuyển
động luôn luôn thay đổi hướng. Trong một khoảng thời gian nghiên cứu Δt,
vật thể di chuyển từ điểm M đến điểm M’. Vectơ vận tốc trung bình của vật thể
trong khoảng thời gian đó được xác định theo (1.1) được thể hiện trên hình
1.1
'(1.1)
tb
MM
vt
=D
uuuur
uur
Hình 1.1. Mô tả chuyển động của vật thể
Trong khoảng thời gian Δt rất nhỏ thì điểm M’ rất gần M. Phương của
rất gần với tiếp tuyến tại M,độ lớn của rất gần với độ dài cung đường đi
được Δs. Như vậy ta nhận xét rằng, khiΔtrất nỏ thì vectơ vận tốc trung bình
trở thành vectơ vận tốc tức thời v tại thời điểm t. Vectơ vận tốc tức thời có
phương trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại M, cùng chiều với chiều chuyển
động và có độ lớn là:
(1.2)
tb
s
vt
D
=D
uur
1.1.2. Vectơ vận tc trong chuyn động tròn đều.
Chuyển động tròn đều khi đối tượng di chuyển được những góc tròn
độ dài bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau t. Nếu ta gọi Δs là độ
dài cung tròn dối tượng đã đi được trong khoảng thời gian Δt.Tại một
điểm nào đó bất kỳ trên đường tròn, vectơ vận tốc
v
r
của đói tượng nghiên
5
cứucó phương trùng với tiếp tuyến chiều trùng chiều của chuyển động.
Độ lớn của vectơ vận tốc
v
r
onst
s
vc
t
D
==
D
1.1.3. Chu kì và tn s ca chuyển động tròn đều
Nếu ta gọi T là khoảng thời gian chất điểm đi hết một vòng trên đường
tròn. Từ công thức xác định giá trị của
v
r
thì khi đó ta sẽ
2(1.3)
R
Tv
p
=
Trong công thức (1.3) thì R bán kính đường tròn, khi giá trị của v không đổi
thì khi đó T một hằng số được gọi là chu kì.Tần số f của chuyển động tròn
đều svòng đối tượng chuyển động được trong khoảng thời gian một
giây và có giá trị là
1
fT
=
.
1.1.4. Tốc độ góc, liên h gia tốc độ góc và tốc độ dài
Khi đối tượng di chuyển được một quãng đường M0M=Δs thì bán kính OM0của
quét được một góc Δφ , quãng đường đối tượng di chuyển được xác
định theo biểu thức
. (1.4)sRjD=
Trong đó R bán kính của đường tròn.Đơn vtính của Δφ bằng rađian
(rad). Tỉ số giữa góc quét Δφ khoảng thời gian Δt mà đối tượng di chuyển
tốc độgóc
. Tốc độ góc đo bằng rađian trên giây (rad/s). Ta mối
quan hệ giữa tốc độ góc và vân tố chuyển động dài của đối tượng như sau:
. (1.5)vRw=
1.2. Quan h gia tốc độ quay ca động cơ và tốc độ chuyển động
Trong thực tế sản xuất ta thường gặp các hệ truyền động điện liên kết
khí cứng. Nhiều động điện không đồng bộ ba pha (hoặc các động điện
một chiều) cùng quay chung một cấu (có thể chuyển động quay hoặc
chuyển động thẳng). Khi sử dụng nhiều động điện cùng quay một đối tượng