intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Vai trò của thuốc chống viêm, hạ sốt, giảm đau trong lâm sàng thú y

Chia sẻ: Đinh Văn Hiểu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

300
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm là một phản ứng bảo vệ của cơ thể. Nhưng khi phản ứng viêm xảy ra quá mạnh thì phải dùng các thuốc chống viêm, trong số đó có loại thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm.Thuốc chống viêm là thuốc có tác dụng lên một khâu nào đó của quá trình viêm hoặc làm ngừng hẳn quá trình viêm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Vai trò của thuốc chống viêm, hạ sốt, giảm đau trong lâm sàng thú y

  1. BÁO CÁO DƯỢC LÝ HỌC LÂM SÀNG Đề tài: Vai trò của thuốc chống viêm, hạ sốt, giảm đau trong lâm sàng thú y Giáo viên giảng dạy: Đào Công Duẩn Sinh viên thực hiện: Lê Quang Huy, Nguyễn Thị Hằng Lê Thị Huyền, Nguyễn Thị Huyên,
  2. NỘI DUNG Khái niệm thuốc chống viêm Phân loại thuốc chống viêm Thuốc chống viêm tác dụng toàn thân Thuốc chống viêm tác dụng cục bộ www.themegallery.com Company Logo
  3. Khái niệm là một phản ứng bảo vệ của cơ thể. Nhưng  Viêm khi phản ứng viêm xảy ra quá mạnh thì phải dùng các thuốc chống viêm, trong số đó có loại thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm Thuốc chống viêm là thuốc có tác dụng lên một khâu nào đó của quá trình viêm hoặc làm ngừng hẳn quá trình viêm.
  4. Phân loại Thuốc chống viêm Tác dụng toàn thân Tác dụng cục bộ Glucocorticoid Thuốc hút dịch Cao dán, thuốc đắp ACTH NSAID Thuốc bôi dạng dầu Thuốc săn, se Antihistamin Lưu ý: thuốc chống viêm toàn thân có thể sử dụng cho cục bộ
  5. Thuốc chống viêm toàn thân NSAID Khái niệm những thuốc đồng thời có tác dụng chống  Là viêm, hạ sốt, giảm đau nhưng không phải steroid. từng loại cụ thể mà tác dụng thể hiện ưu thế  Tùy một mặt nào đó. Có loại có tác dụng giảm đau nổi trội hơn; có loại tác dụng hạ sốt nổi trội hơn,…cả tác dụng này đều có cơ chế chung là ức chế ba Cyclooxygennase. Nghĩa là thuốc ngăn cản sự hình thành và tác dụng của các chất hóa học trong viêm.
  6. Thuốc chống viêm toàn thân NSAID Tác dụng dược lý – chống viêm Đặc điểm tác dụng chống viêm: dụng lên hầu hết các loại viêm không kể Tác nguyên nhân. Chỉ ở liều cao mới có tác dụng chống viêm. Thuốc có tác dụng lên thời kỳ đầu của quá trình viêm.
  7. Thuốc chống viêm toàn thân NSAID Tác dụng dược lý – chống viêm Cơ chế chống viêm
  8. Thuốc chống viêm toàn thân NSAID Tác dụng dược lý – giảm đau Chỉ có tác dụng với chứng đau nhẹ, khu trú.  Tác dụng tốt với chứng đau do viêm ( đau khớp, viêm cơ,  viêm dây thần kinh, đau răng, đau sau mổ). Khác với morphin, các thuốc này không có tác dụng với  đau nội tạng, không gây ngủ, không gây khoan khoái và không gây nghiện. Theo Mondaca và Vane (1978), do làm giảm tổng hợp PG  F2α nên các NSAID làm giảm tính cảm thụ của các ngọn dây cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, histamine, serotonin.
  9. Thuốc chống viêm toàn thân NSAID Tác dụng dược lý – giảm đau Đối với một số chứng đau sau mổ, NSAID có thể có tác  dụng giảm đau mạnh hơn cả morphin vì mổ đã gây ra viêm. đau do chèn ép cơ học hoặc tác dụng trực tiếp  Trong của tác nhân hóa học, kể cả tiêm trực tiếp prostaglandin, các NSAID có tác dụng giảm đau kém hơn, càng chứng tỏ cơ chế quan trọng giảm đau do NSAID là do ức chế tổng hợp PG.
  10. Thuốc chống viêm toàn thân NSAID Tác dụng dược lý – giảm đau Cơ chế giảm đau
  11. Thuốc chống viêm toàn thân NSAID Một số thuốc sử dụng Paracetamol Paracetamol có tác dụng hạ sốt, giảm đau tốt nhưng không  có tác dụng chống viêm. so với các dẫn xuất Anilin khác, Paracetamol không hoặc chỉ có tác dụng rất ít ức chế hoạt lực của cylcooxygenase ở ngoại biên, nhưng trong não lại ức chế rõ rệt sự tổng hợp Prostaglandin.  Như vậy tác dụng dược lý của Paracetamol được coi là thuốc hạ sốt giảm đau, nhưng không có tác dụng chống viêm
  12. Thuốc chống viêm toàn thân NSAID Một số thuốc sử dụng Paracetamol  Thuốc chỉ có tác dụng chữa triệu chứng trong viêm, góp phần làm thuyên giảm viêm.  Thuốc có tác dụng phụ là làm Methaemoglobin, trường hợp cá thể mẫn cảm với thuốc sẽ có mề đay ở da, phù niêm mạc, chán ăn.  Liều lượng hạ sốt, giảm đau ở chó là: 20 – 30mg/kg thể trọng, ngày 3 – 4 lần.
  13. Thuốc chống viêm toàn thân NSAID Một số thuốc sử dụng Acid Salicylic và các muối Salicylic ức chế có hồi phục Cyclooxygenase, đủ  Các để có tác dụng giảm đau, sốt và viêm. tác dụng mạnh đến niêm mạc dạ dày, nên chỉ dùng  Có ngoài da để điều trị bệnh ngoài da. Nồng độ 2% hoặc thuốc mỡ 5 - 10% .
  14. Thuốc chống viêm toàn thân Glucocorticoid Khái niệm Do vỏ thượng thận sản xuất và giải phóng dưới sự điều hòa củaACTH Nó có tác dụng chống viêm, chống đáp ứng và ức chế miễm dịch. gây giữ muối và nước trong cơ thể ( tác dụng không mong muốn)
  15. Thuốc chống viêm toàn thân Glucocorticoid Tác dụng chống viêm.  Bản chất của tác dụng chống viêm là thuốc ức chế hoạt động của Phospholipaza A2 và từ đó ức chế quá trình biến đổi của axits Arachidonic.  Glucocorticoid ở giai đoạn đầu làm giảm hoặc làm ngừng các dấu hiệu bệnh lý của viêm như giãn mao mạch, phù, sự di chuyển của bạch cầu Leucocyt. Giai đoạn sau làm thay đổi các quá trình tăng sinh của hệ mạch, làm tăng sinh các nguyên sợi, các quá trình tạo Collagen
  16. Thuốc chống viêm toàn thân Glucocorticoid Tác dụng chống viêm  Glucocorticoid làm thay đổi số lượng và hoạt động bạch cầu trong máu: tăng số lượng bạch cầu trung tính, giảm Lymphocyt, Monocyt, bạch cầu ái toan và ái kiềm, ức chế hình thành các Kinin, ức chế giải phóng Histamin, làm ổn định màng Lysosom. Từ các tác dụng trên, tựu chung lại, làm giảm viêm.
  17. Thuốc chống viêm toàn thân Glucocorticoid Ứng dụng:  Trong thú y, chỉ sử dụng Glucocorticoid điều trị thay thế.  Dùng chống viêm và khi cần để làm giảm miễn dịch.  Sẽ có kết quả tốt đối với Điều trị các quá trình viêm cấp tính có nguồn gốc chấn  thương như viêm khớp, viêm túi hoạt dịch, viêm gân.  Điều trị mề đay, các bệnh tự miễn dịch.
  18. Thuốc chống viêm toàn thân Glucocorticoid • Ứng dụng:  Trạng thái sốc với nhiều nguyên nhân khác nhau (trường hợp trụy tim mạch có nguy cơ tử vong, tác dụng hạn chế, phải sử dụng thuốc có hiệu quả nhanh hơn. Sốc do nội độc tố phải sử dụng kết hợp với kháng sinh).  Các bệnh về mắt và tai như viêm kết mạc mắt dị ứng, viêm giác mạc, viêm mống mắt – thể mi, viêm tai ngoài.  Các trường hợp viêm kết tràng, viêm gan.  Điều trị chứng đa xê tôn.
  19. Thuốc chống viêm toàn thân Glucocorticoid Chú ý Liều lượng sử dụng tương đối rộng, cần phải căn cứ vào hoạt  tính, đặc điểm dược động học của hoạt chất, dạng thuốc, cách cho thuốc, trạng thái bệnh súc để quyết định. Nguyên tắc sử dụng trong thú y cần phải nắm: nếu điều trị lâu  dài, luôn luôn phải sử dụng liều lượng tối thiểu như vậy mới đạt hiệu quả mong muốn. Dùng liều cao một lần, nguy hiểm ít; nhưng kéo dài trên 3 – 4  ngày sẽ ảnh hưởng đến hệ trục Dưới đồi – Tuyến yên – thượng thận. Quá trình ức chế ngược sẽ diễn ra.
  20. Thuốc chống viêm toàn thân Glucocorticoid Chú ý  Các chế phẩm loại tác động ngắn như Prednizolon khi sử dụng lâu dài cần phải chú ý đến hiệu ứng chu kỳ nhịp thời gian (24 giờ) của quá trình phân tiết hormone. Với chó, nên cho thuốc vào các giờ buổi sáng, với mèo cho uống vào các giờ buổi chiều tối.  Sử dụng Glucocorticoid trong điều trị, liều lượng hàng ngày nên giảm 20 – 25%; nếu cần khi kết thúc điều trị Glucocorticoid ta dùng ACTH.  Những ca bệnh dùng thuốc ở cục bộ có hiệu quả, ta không nên sử dụng toàn thân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2