1
Luận văn
Đề tài: “Vốn trong nước và biện pháp huy động vốn. Tại sao
nói vốn trong nước là quyết định,vốn ngoài nước là quan
trọng? Đánh giá đầu tư trực tiếp nước ngoài vào VN “.
2
Mc lục
A.VN TRONG NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP HUY
ĐỘNG VỐN..................................................................3
I.Vốn trong nước ..........................................................4
1.khái niệm vốn trong nước.........................................4
2.Phân loại......................................................................4
Vồn trong nước bao gồm : ............................................4
2.1 Nguồn vốn nhà nước. .............................................4
2.2 Ngun vn của dân và khu vực tư nhân..........5
2.3 Nguồn vốn thị trường vốn.....................................6
3.Thưc tiễn diễn ra tại VN...........................................6
II: Biện pháp huy động vn.........................................8
1/ Vốn huy động từ ngân sách nhà nước........................9
3/ Ngun vốn huy động từ trong dân cư: .....................11
4. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài . ..............................12
B.Vai trò của vốn trong nước và vốn ngoài nước.Tại sao
nói vốn trong nước là quyết định,vốn ngoài nước là
quan trọng.....................................................................12
C.Dánh giá đầu tư trực tiếp nước ngoài tại VN <FDI>14
1.Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài......................14
2. Tình hình hiện tại .....................................................14
3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút và
sử dụng vốn đầu tư nước ngoài trong thời gian tới ......17
3
Mục tiêu tng quát của Chiến lược phát triển kinh tế xã hi Việt Nam giai đoạn 2001 -
2010 là: Đưa ớc ta ra thoát khỏi khủng hoảng và tình trng m phát trin; nâng cao
rệt đời sống vật chất, n hoá, tinh thn của nhân n, tạo nền tảng để đến m 2020
nước ta bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để thực hiện được
mục tiêu đã đề ra, đòi hi nền kinh tế của Việt Nam phải được một sự phát triển toàn
diện theo cả chiu rộng ln chiều u. c này, nguồn vốn đầu trở thành mt vn đề
được quanm và đề cập đền thường xuyên nhất.
Trong cơ cấu vốn đầu tư, nguồn vn trong nước là nội lực đóng một vai trò quyết
định, nguồn vốn đầu tư nước ngoài là ngoi lực đóng một vai trò quan trọng đối ving
trưởng và phát triển kinh tế mỗi quốc gia.
Vì vậy nhóm 1 đi tìm hiểu và nghiên cứu các vấn đề về vốn : vốn trong nước và biện
pháp huy động vốn. Tại sao nói vốn trong nước là quyết định,vốn ngoài nước là quan
trọng? Đánh giá đầu tư trực tiếp nước ngoài vào VN “.
Nhóm 1 xin trình bày các nội dung chính sau:
A.Vôn trong nước và biện pháp huy động vốn.
B.Vai trò của vn trong nước và vn ngoài nước.Tại sao nói vốn trong nước là quyết
định,vốn ngoài nước là quan trng.
C.Đánh giá đầu tư trực tiếp nước ngoài vào VN.
A.VN TRONG NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP HUY ĐNG VỐN
4
I.Vốn trong nước
1.khái niệm vốn trong nước
Vốn trong ớc là ngun vốn cơ bản, có vai trò quyết định đối ving trưởng và phát
triển của từng đơn vị kinh tế cũng như của cả đất nước. Bởi sự phát triển của bất c hiện
tượng sự vật nào cũng phải bắt đầu từ sự chuyển biến thay đổi trong ngay bản thân sự
vật hiện tượng.
2.Phân loại
Vồn trong nước bao gồm :
+ Ngun vốn nhà nước.
+ Nguồn vốn khu vực tư nhân.
+ Ngun vốn thị trường vốn.
2.1 Nguồn vốn nhà nước.
Ngun vốn đầu nhà nước bao gm ngun vn của ngân sách nhà nước, ngun vn tín
dụng đầu phát triển của nhà nước ngun vốn đầu phát trin ca doanh nghip
nhà nước.
- Ngun vốn ngân sách nhà nước.
Đây chính nguồn chi ca ngân sách nhà nước cho đầu tư. Thường chiếm mt t trng
nhất đnh trong toàn b khối lượng đầu tư, giữ mt vai trò quan trng trong chiến lược
phát trin kinh tế hi ca mi quốc gia. Tng được s dng cho các d án kết cu
h tng kinh tế - hi, quc phòng, an ninh, h tr các dán đầu vào lĩnh vực cn
tham gia của nhà nước. Đây là nguồn cung quan trọng để xây dựng sở kết cu h
tng, hình thành các doanh nghip thuc các ngành then chốt tn sđó tạo i
trường và điều kin thun li cho s ra đi phát trin các doanh nghip thuc mi
thành phn kinh tế. Ngun kinh phí trong ngân sách cũng thể được s dụng đ h tr
cho s phát trin ca các doanh nghip, khi các doanh nghip gặp khó khăn cần s tr
giúp của nhà nước.
- Ngun vn tín dng đầu tư phát trin ca nhà nước.
5
Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là một hình thức quá độ chuyển thình
thức cấp phát vốn ngân sách sang hình thức tín dụng đối với c dán khả năng thu
hồi vốn trực tiếp. Đây là hình thức cho vay ưu đãi vi i suất thấp hơn lãi suất th
trường tín dụng nên nhà nước phải dành ra một phần ngân sách để trợ cấp bù lãi suất. Có
tác dụng giảm chi ngân sách nhà nước và ng cao trách nhim của người sử dụng vốn.
Đồng thời vai trò đáng ktrong việc phục vụ ng tác quản điều tiết kinh tế
mô. Do mang tính ưu đãi nên nhà nước chủ động định hướng dòng chảy của nguồn vốn
này theo chiến lược quy hoạch đã vạch sẵn để thực hiệnc mục tiêu hội như xóa đói
gim nghèo, giáo dục, y tế
- Ngun vốn đầu tư ca các doanh nghiệp nhà nước.
Ngun vốn này chyếu từ khấu hao tài sn cđịnh và thu nhập giữ lại của doanh
nghiệp nhà nước, thường chiếm 14 15% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, chủ yếu là đầu tư
theo chiều u, mrộng sản xuất, đổi mi thiết bị, hin đại hóa dây chuyn ng nghệ
của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp nhà nước là thành phn chủ đạo ca nền kinh tế và
nắm giữ một lượng lớn nguồn vốn ca đất nước. Hoạt động ca các doanh nghiệp nhà
nước là hoạt động then chốt ca nn kinh tế và góp phn giải phóng phát trin sức
sản xuất, huy động và phát huy ni lực vào phát trin kinh tế xã hội, góp phần quyết
định vào phục hồi ng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khu, ng thu ngân sách
tham gia gii quyết có hiu quả các vn đề xã hội như: tạo việc làm, xoá đói gim
nghèo, chống lạm phát...
2.2 Ngun vn của dân cư khu vực tư nhân.
Ngun vốn ca khu vực nhân bao gồm phần tiết kiệm của khu vực n cư, phn ch
lũy của các doanh nghiệp n doanh, các hợp tác xã. Trong giai đoạn 2001 2005 vn
đầu của n cư va khu vực nhân chiếm khoảng 26% tổng vốn đầu toàn xã hội,
ngun vốn này xấp xỉ bằng 80% tổng nguồn vốn huy động được ca hệ thông ngân
hàng. Tim ng vốn của khu vực này rất ln, nếu thể huy động trit để thì stạo
ra được số vốn khng lồ phục vụ cho nhu cầu đầu tư của cả nn kinh tế. vai trò đặc
biệt quan trọng trong phát triển nông nghip và kinh tế nông thôn, mở mang ngành
nghề, phát triển ng nghiệp, tiểu thủ ng nghiệp, thương mi, dch vụ và vn tải trên