TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Công nghệ lên men Mã môn học: FETE424250 Đề số/Mã đề: 01 Đề thi có 01 trang. Thời gian: 60 phút. Không được phép sử dụng tài liệu.

Câu 1: (3 điểm) Trình bày và đối chiếu ưu điểm của tiệt trùng môi trường lên men theo: a) Phương pháp tiệt trùng mẻ so với tiệt trùng liên tục (1.5 điểm) b) Phương pháp tiệt trùng liên tục so với tiệt trùng mẻ (1.5 điểm)

Câu 2: (2 điểm) Liệt kê và liên hệ các tính chất cần phải có của một chất phá bọt (antifoam) được sử dụng trong công nghệ lên men Câu 3: (3 điểm)

a. Trình bày và đối chiếu (có vẽ hình minh họa) sự giống và khác nhau của các kiểu sinh trưởng: (a) growth associated, (b) non-growth associated và (c) mixed-growth associated (1.5 điểm) b. Trình bày công thức tính tốc độ đặc trưng tạo thành sản phẩm qp của ba kiểu sinh trưởng trên (1.5 điểm)

Câu 4: (2 điểm) Sử dụng bảng để so sánh sự khác nhau giữa kỹ thuật nuôi cấy mẻ, fed-batch và liên tục Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.

Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)

Chuẩn đầu ra CTDT

Nội dung kiểm tra (câu) 3, 4

PI1.1

Phân biệt được các qui luật để giải thích các vấn đề về động học của quá trình lên men

1, 2

PI4.2

Phân biệt được các kiến thức cần thiết về các giai đoạn của quá trình lên men

3

PI6.4

Phân biệt được các thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng Anh

Ngày tháng năm 20 Trưởng ngành

Trang: Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV

ĐÁP ÁN 1

Câu 1 Câu 1: (3 điểm) Trình bày và giải thích ưu điểm của tiệt trùng môi trường lên men theo: a) Phương pháp tiệt trùng mẻ so với tiệt trùng liên tục (1.5 điểm)

b) Phương pháp tiệt trùng liên tục so với tiệt trùng mẻ (1.5 điểm)

Câu 2: (2 điểm) Liệt kê và phân tích các tính chất cần phải có của một chất phá bọt (antifoam) được sử dụng trong công nghệ lên men

Câu 3: (3 điểm)

a. Trình bày và phân tích (có vẽ hình minh họa) sự giống và khác nhau của các kiểu sinh trưởng: (a) growth associated, (b) non-growth associated và (c) mixed-growth associated (1.5 điểm)  Growth-associated  produced at the same time as cell growth  constitutive enzymes (ones that are normally present)  glucose isomerase  metabolic intermediates

Trang: Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV

 pyruvate, citrate, acetate  Non-growth-associated  takes place during the stationary phase (m=0)  secondary metabolites  antibiotics  Mixed - growth associated  takes place during growth and stationary phases

  metabolic byproducts lactate, ethanol  secondary metabolites

b. Trình bày công thức tính tốc độ đặc trưng tạo thành sản phẩm qp của ba kiểu sinh trưởng trên (1.5 điểm)

1. Growth-associated products are produced simultaneously with microbial growth: e.g., production of a constitutive enzyme qp = Yp/x

2. Non-growth -associated product formation occurs during Stationary Phase Specific rate of Product formation is constant”: qp = b = constant

e.g., S econdary metabolites –antibiotics (e.g., penicillin) 3. Mixed-growth-associated product formation occurs during slow growth & Stationary phases. Specific rate of product formation: qp = (Yp/x + mp)

e.g., lactic acid fermentation, xanthan gum, & some secondary metabolites. Câu 4: (2 điểm) Sử dụng bảng để so sánh sự khác nhau giữa kỹ thuật nuôi cấy mẻ, fed-batch và liên tục

Trang: Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV