132
GS. TS. Nguyn Th Hin. PGS. TS. Nguyn Đức Lượng
PHN 2 :
CÔNG NGH SN XUT MT S
SN PHM LÊN MEN C TRUYN
133
Li gii thiu
Trong phn này chúng tôi mun gii thiu đại cương để hc viên biết và hiu các công đon
cơ bn trong sn xut mt s sn phm lên men c truyn ph biến nht nước ta và mt s nước
Đông Nam á, Châu Phi. Trên cơ s đó chúng ta có th áp dng thích hp vào sn xut phc v nhu
cu hàng ngày ca nhân dân ta và có th xut khu khi nghiên cu hoàn chnh nó trên dây chuyn
sn xut quy mô công nghip.
Các sn phm ch yếu chúng tôi tp trung gii thiu trong tài liu đi t 2 ngun nguyên liu
chính là:
- Nguyên liu giàu prôtein t động vt là các loi tôm, cá,... sn phm ca ngành thu sn
và tht - ngun gc t động vt .
- Nguyên liu giàu prôtein sn có t ngun gc thc vt để to ra các sn phm có giá tr
dinh dưỡng cao và hp khu v dân ta đó là đậu tương.
Ngoài ra chúng tôi mun gii thiu thêm mt s sn phm đi t ngun nguyên liu giàu tinh
bt ni tiếng để sn xut rượu Sakê ca Nht bn và mt s sn phm rượu dân gian ca dân ta đi t
go nếp, ngô, khoai, sn và bánh men thuc bc hoc bánh men lá ca người dân tc, cùng mt s
rau qu mui chua khác. Tuy nhiên đây ch là tp hp tóm tt mt s tài liu dch và mt s s liu
thc tế trong sn xut, do vy có th chưa đáp ng đầy đủ được nhng yêu cu chung. Kính mong
các đọc gi và sinh viên góp ý kiến b sung hay đề xut nghiên cu thêm cho hoàn chnh để ng
dng vào sn xut các sn phm c truyn này có hiu qu toàn din nht c v cht lượng, s
lượng, đặc trưng nht cho dân tc ta.
Tác gi
GS. TS. Nguyn Th Hin. ĐHBK. Hà ni.
PGS.PTS. Nguyn Đức Lượng. ĐHKT. TP.H Chí Minh
134
M đầu
Mt s đặc đim ca thc phm lên men c truyn
1. Các sn phm thc phm lên men truyn thng là mt trong các loi sn phm lên men ph biến
ca các dân tc trên thế gii. Đó là mt loi thc phm được sn xut th công, mang sc thái kinh
nghim và bn sc riêng ca tng dân tc. Công ngh sn xut các sn phm lên men truyn thng
được thc hin ca c mt dân tc được truyn t đời này sang đời khác. Theo thi gian, các sn
phm lên men truyn thng càng được m rng c v chng loi, c v phương pháp chế biến. Do
tính cht đặc bit ca nó mà các sn phm lên men truyn thng có mt v trí riêng cho tng vùng,
nó mang sc thái ca mt nn văn hóa riêng. Hu như mi dân tc trên thế gii đều có riêng nhng
sn phm thc phm lên men truyn thng ca mình. các sn phm này có th là mt b phn không
th tách ri trong đời sng dân tc này nhưng li khó có th được chp nhn trong đời sng ca mt
dân tc khác. Mi dân tc có thói quen thưởng thc, s dng mùi v riêng. Do đó, các sn phm lên
men truyn thng đã to thành mt thói quen khó có th b qua ca dân tc đó. Thí d, người Vit
Nam quen dùng nước mm trong các ba ăn như mt điu hết sc t nhiên. Thiếu nước mm trong
ba ăn, người Vit Nam cm thy thiếu cái gì đó rt quan trng, ba ăn tr nên nht nho. Người
Vit xa quê, sng nước ngoài, nh quê hương đồng nghĩa vi nh hương v ca món nước mm
trong mi ba ăn. Trong khi đó, người châu Âu li không th chu đựng ni mùi nước mm. Cũng
tương t, dân Vit Nam khó chp nhn được các sn phm lên men ca các dân tc khác.
2. Hin nay, các sn phm lên men truyn thng đã không còn được sn xut hoàn toàn theo phương
pháp th công na. Cùng vi s phát trin xã hi, các công ngh sn xut các sn phm lên men
truyn thng cũng được ci tiến dn để đáp ng không ch v cht lượng mà còn đáp ng c v s
lượng cho người tiêu dùng. Mt s sn phm lên men truyn thng đã được nghiên cu k không
ch v mt khoa hc cơ bn mà c v mt k thut sn xut. Chính vì thế các sn phm lên men
truyn thng đã đi t sn xut th công chuyn dn sang sn xut hàng lot theo phương pháp công
nghip. Lúc đầu người ta còn băn khoăn v cht lượng cu sn phm này. Nhưng do nhng ưu đim
ca phương pháp sn xut công nghip như đảm bo v sinh hơn, kim soát được và gi được tính
cht n định ca sn phm, s lượng sn phm tho mãn nhu cu th trường nên các sn phm này
đã được bán rng rãi không ch trong nước mà c ngoài nước.
3. Mt đặc đim na ca các công ngh và sn phm thc phm lên men truyn thng là tính ph
cp khá nhanh trong my thp k gn đây. Do s giao lưu văn hoá dân tc khác nhau đã xích li
gn nhau hơn trong vic tìm hiu văn hóa riêng ca nhau. Trong đó có c các mt hàng thc phm
lên men. T ch th, tìm hiu đến mt thói quen cn thiết, các dân tc đã tìm đến nhau, trao đổi
nhau v sn phm, và trao đổi công ngh sn xut ra các sn phm này. Trong bi cnh như vy các
sn phm thc phm lên men ca các nước Đông Nam á cũng đang được bán và được sn xut ti
Vit Nam. Tương t như vy, các sn phm lên men truyn thng ca ta cũng đang hòa nhp trong
cuc sng ca các nước khác trên thế gii. Như vy vic nghiên cu các công ngh lên men truyn
thng ca ta và c ca các nước khác trên thế gii là điu rt cn thiết. Trong mi tương quan y,
điu quan trng là mi dân tc phi biết chn la và ci tiến sao cho phù hp vi dân tc mình. Bn
sc dân tc chính là cái riêng nm trong cái chung y.
4. Đặc đim cui cùng ca các sn phm thc phm lên men truyn thng và công ngh sn xut s
mãi mãi trường tn cùng dân tc, và s được ci tiến dn, hoàn thin dn theo thi gian. Do đó các
thế h ca mt dân tc, trong đó có chúng ta hiu biết và phát huy truyn thng ca các sn phm
này không chđiu cn thiết mà còn là trách nhim trong vic gìn gi và phát huy các truyn
thng lâu đời ca quê hương, ca dân tc.
135
CHƯƠNG 5:
CÔNG NGH SN XUT CÁC SN PHM LÊN MEN T
THY SN
5.1. Công ngh sn xut nước mm
5.1.1. Tình hình nghiên cu và sn xut nước mm
Nước mm là sn phm được lên men t các loi cá, là sn phm truyn thng ca dân tc
Vit Nam. Nước mm được sn xut rt lâu, cho đến nay chưa có tài liu nào xác định được thi
đim chính xác và ai là người Vit Nam đầu tiên đưa ra quy trình sn xut sn phm này. Ch biết
rng, nước mm đã gn lin vi đời sng hàng ngày và là mt bn sc văn hóa rt riêng ca dân tc
Vit Nam. Công trình nghiên cu đầu tiên v nước mm là do bác sĩ Rode vào năm 1914. Sau đó là
các nhà nghiên cu người Pháp khác như Matxna, Krem, Bots và Ghibec.
Các tác gi này nghiên cu nước mm Phú Quc và Bình Thun và đã đưa ra các kết qu
nghiên cu v thành phn hóa hc ca nước mm và nghiên cu khá t m v công ngh sn xut
nước mm. Các kết lun như sau:
a. Nước mm là hn hp các axit amin. Các axit amin này được to thành do s thy phân ca
proteaza. Các proteaza này là do vi sinh vt tng hp nên.
b. Mun có tác dng c chế vi sinh vt gây thi, t l mui thích hp là 20 ÷ 25%.
c. Tác dng làm ngu và to hương ngoài proteaza ca vi sinh vt còn do các enzim tiêu hóa cơ
trong ni tng cá.
d. Nhit độ có tác dng rt ln đến hot động ca các enzim trong quá trình sn xut làm nước
mm. Nhit độ thích hp là 36 ÷ 440C.
e. Trong quá trình thy phân, độ axit tăng. Ban đầu ca quá trình làm nước mm, môi trường
kim yếu có tác dng rt tt.
Người Vit Nam đầu tiên tham gia nghiên cu nước mm là Đinh Minh Kha và Nguyn Xuân
Th. Các nghiên cu này xoay quanh cơ chế hot động ca proteaza và thành phn ca nước mm.
Sau đó là hàng lot các tác gi trong và ngoài nước tham gia tích cc vào các nghiên cu v công
ngh sn xut nước mm tng địa phương. Các nghiên cu này tp trung rt nhiu vào khu h vi
sinh vt cá và tác dng ca chúng trong quá trình to ra nước mm.
Ni dung ch yếu ca các nghiên cu:
- Nghiên cu so sánh các phương pháp sn xut nước mm ca các địa phương.
- Nghiên cu chế độ nhit độ trong quá trình thy phân nước mm.
- Nghiên cu các chế phm enzim nhm mc đích rút ngn quá trình lên men nước mm.
- Nghiên cu chế độ cho mui vào trong sut thi k lên men nước mm.
- Nghiên cu tính cht nguyên liu và các quy trình công ngh phù hp vi tng loi nguyên
liu ban đầu.
Tuy chưa hoàn toàn gii quyết trit để nhng vn đề trong công ngh sn xut nước mm, nhưng
các nghiên cu đã làm sáng t nhiu vn đề và góp phn không nh trong vic hoàn thin và nâng
cao quy trình công ngh và cht lượng nước mm ca Vit Nam.
5.1.2. Nguyên liu sn xut nước mm
Nguyên liu dùng để sn xut nước mm là các loi cá. Tuy nhiên, cht lượng nước mm li
ph thuc rt nhiu vào tng loi cá. Chính vì thế vic chn cá để sn xut nưc mm là điu mà các
136
nhà sn xut rt quan tâm, cũng chính vì thế mà tuy cùng mt công ngh nhưng cht lượng nước
mm mi nơi mi khác.
Thành phn hoá hc các loi nguyên liu cá được lit kê trong bng 5.1 và 5.2 sau:
Bng 5.1: Thành phn hóa hc cá nước ngt
Thành phn hóa hc (% khi
lượng)
tt Loài
Nước Protit Lipit
1 Diếc 85 13 1,1
2 Chép 79 18,1 1,5
3 Trm đen 77 17,9 3,8
4 Mè hoa 82 14,5 0,6
5 Mè trng 86 10,0 1,0
6 Lòng canh 76 15,6 2,3
Bng5.2: Thành phn hóa hc cá bin
Thành phn hóa hc (% khi
lượng)
tt Loài
Nước Protit Lipit
1 Nc s 76,8 21,75 0,85
2 Mi thường 77,5 19,26 1,8
3 Trích 75,9 21,76 3,15
4 Phèn hai sc 76,2 20,35 2,20
5 Lươn ngn 79,3 19,03 1,21
6 Cơm 75,14 11,25 2,10
7 Mòi 76,66 9,37 14,4
8 Lp 81,84 10,00 1,40
9 Chun 76,17 9,75 7,5
5.1.3. Công ngh sn xut nước mm
Nước mm là dung dch axit amin, NaCl, các cht thơm được to thành trong quá trình lên
men. Bn cht ca quá trình sn xut nước mm gm hai quá trình chuyn hóa cơ bn:
a. Chuyn hóa protit thành axit amin
Đây là quá trình chính trong quá trình sn xut nước mm. Quá trình này xy ra do proteaza
ca vi sinh vt và proteaza có trong ty tng cá. Quá trình thy phân xy ra nh nh hưởng ca nhit
độ là chính, thường rt chm. Cơ chế ca quá trình này như sau:
Proteaza ca vi sinh vt
Protit Polipeptit axit amin
Proteaza ca ty tng cá
Nếu quá trình xy ra mnh s to ra sn phm cui cùng là axit amin và mt s loi khí có mùi
rt khó chu như NH3, H2S, mercaptan... Các sn phm khí này có th s tan trong nước mm, cũng
có th bay hơi to ra mùi rt khó chu. Chính vì vy trong sn xut nước mm, người ta kìm hãm
quá trình này xy ra.
b. Quá trình th hai là quá trình to hương thơm
Nước mm là mt dung dch, trong đó không ch có các axit amin, NaCl mà phi có các loi
hương thơm đặc trưng ca nó. S chuyn hóa các hp cht hu cơ to thành hương thơm là mt quá
trình rt phc tp, đòi hi thi gian. Do đó trong công ngh sn xut nước mm cũng ging như
trong sn xut rượu vang người ta cn thi gian nht định để sn phm tích lũy hương đặc trưng.