I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu:
NỮ THẦN MẶT TRỜI VÀ MẶT TRĂNG
Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trănglà hai chị em, con của Trời. Công việc của Trời giao phó
hàng ngày phải thay phiên nhau đi xem xét thế gian. Bọn khiêng kiệu gồm hai lớp già trẻ
thay phiên nhau. Gặp phải bọn khiêng kiệu già đi chậm, cô Mặt Trời phải ngồi lâu, ngày ở dưới
trần hóa dài ra. Đến lượt bọn trẻ khiêng kiệu đi mau, cô Mặt Trời được chóng công việc về sớm
thì ngày ngắn lại.
em Mặt Trăng tính tình nóng nảy không kém chị làm cho thiên hạ mặt đất suốt cả
ngày đã phải chịu nóng bức vì cô chị, đến đêm lại cũng phải khó chịu vì cô em. Loài người than
thở đến tai nhà Trời, mẹ mới lấy tro trát vào mặt Mặt Trăng. Từ đó, em đổi tính ra hết
sức dịu dàng, khác hẳn với chị, nên được người dưới trần ai cũng thích. Mỗi khi ngoảnh
mặt nhìn xuống trần lúc đó trăng rằm, ngoảnh lưng lại ba mươi, ngoảnh sang phải, sang
trái là trăng thượng huyền hay hạ huyền. Hôm nào trăng quầng là lúc vết tro trát mặt hiện ra.
Người ta nghe nói rằng chồng của hai nthần Mặt Trời Mặt Trăng một con gấu. Mỗi lần
gấu đến với vợ sinh ra nguyệt thực hay nhật thực, lúc đó người dưới trần làm ầm ĩ lên đánh
trống, khua chiêng, mõ, để cho gấu xa ra, gấu đi lại với vợ, che lấp Mặt Trời, Mặt Trăng
làm hại cho mùa màng.
( Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng - truyện Thần Thoại Việt Nam - Thegioicotich.Vn)
Lựa chọn đáp án đúng nhất ( Mỗi câu 0.5 điểm):
Câu 1. Trong văn bản, nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng được Trời giao công việc gì?
A. Chiếu sáng cho nhân gian.
B. Hàng ngày thay phiên nhau đi xem xét thế gian.
C. Cai quản công việc trên trời.
D. Khiêng kiệu.
Câu 2. Câu nào dưới đây đúng khi nói về nội dung bao quát của truyện Nữ thần Mặt Trời
Mặt Trăng?
A. Lý giải về hiện tượng ngày và đêm.
B. Lý giải về hiện tượng nắng và mưa.
C. giải các hiện tượng tự nhiên gắn với mặt trời ánh sáng gay gắt vào ban ngày và
mặt trăng có ánh sáng dịu dàng vào ban đêm.
D. Lý giải về sự hình thành của trời và đất.
Câu 3. Sự kiện “Loài người than thở đến tai nhà Trời, mẹ mới lấy tro trát vào mặt Mặt
Trăng” được tác giả dân gian tạo ra nhằm lý giải điều gì?
A. Hiện tượng mặt trăng hiện lên khi đêm xuống.
B. Hiện tượng mặt trăng có ánh sáng dịu nhẹ.
C. Hiện tượng ngày ngắn đêm dài.
D. Hiện tượng ngày dài đêm ngắn.
Câu 4. Theo em: “cô Mặt Trời phải ngồi lâu, ngày dưới trần hóa dài ra... Mặt Trời được
chóng công việc về sớm thì ngày ngắn lại.” Giúp em liên tưởng đến câu tục ngữ nào dưới đây?
SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ÂU CƠ
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ Văn - Lớp: 10
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
A. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
B. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối.
C. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy, cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.
D. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa.
Câu 5. Biện pháp tu từ nào được dùng chủ yếu trong văn bản trên ?
A. Nhân hóa.
B. Liệt kê.
C. So sánh.
D. Phóng đại.
Câu 6. Trong văn bản trên, ai là người kể chuyện ?
A. Ông Trời.
B. Mặt Trời.
C. Mặt Trăng.
D. Người trực tiếp diễn xướng để kể lại cho công chúng.
Câu 7. Khi nguyệt thực, nhật thực xảy ra con người làm ầm ĩ lên đánh trống, khua chiêng,
mõ, để Mặt Trời Mặt Trăng khỏi bị che lấp làm hại mùa màng, liên quan hoạt động nào trong
đời sống cộng đồng thời cổ đại ?
A. Lễ hội.
B. Liên hoan.
C. Cầu nguyện thần linh.
D. Thờ cúng.
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 8 (1.0 điểm): Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng là một
truyện thần thoại?
Câu 9 (1.0 điểm): Hình tượng nữ thần Mặt Trời Mặt Trăng phản ánh quan niệm, nhận thức
gì của người xưa về thế giới tự nhiên?
Câu 10 (0.5 điểm): Thông điệp mà người xưa gửi gắm qua câu chuyện này là gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài nghị luận trình bày cảm nhận của anh/ chị về hình ảnh người phụ nữ trong
xã hội phong kiến qua bài thơ “Bánh trôi nước” - Hồ Xuân Hương.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn,
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Chú thích: Hồ Xuân Hương chưa năm sinh, năm mất; quê huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ
An, là một nhà thơ nữ nổi tiếng thời trung đại, được mệnh danh là “Bà Chúa thơ Nôm”.
“Bánh trôi nước” in trong “Hợp tuyển thơ văn Việt Nam” tập III, Nhà xuất bản Văn
hóa Hà Nội, năm 1963.
......................HẾT.......................
Họ và tên học sinh…………………………….……….Lớp………SBD:…………..
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TT
năng
Đơn vị
kiến thức/
Kĩ năng
Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận
thức
Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1 Đọc
hiểu
Thần thoại Nhận biết:
- Nhận biết được
không gian, thời gian
trong truyện thần
thoại.
- Nhận biết được đặc
điểm của cốt truyện,
câu chuyện, nhân vật
trong truyện thần
thoại.
- Nhận biết được đề
tài, các chi tiết tiêu
biểu, đặc trưng của
truyện thần thoại.
- Nhận biết được bối
cảnh lịch sử - văn hoá
được thể hiện trong
truyện thần thoại.
Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt
truyện.
- Hiểu phân tích
được nhân vật trong
truyện thần thoại;
giải được vị trí, vai
trò, ý nghĩa của nhân
vật trong tác phẩm.
- Nêu được chủ đề,
tưởng, thông điệp của
văn bản; phân tích
được một số căn cứ
để xác định chủ đề.
- giải được tác
dụng của việc chọn
nhân vật người k
chuyện; lời người kể
chuyện, lời nhân
vật, ... trong truyện
thần thoại.
3 TN 4TN
1TL
1 TL 1 TL 10
SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ÂU CƠ
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ Văn - Lớp: 10
- giải được ý
nghĩa, tác dụng của
đề tài, các chi tiết tiêu
biểu, đặc trưng của
truyện thần thoại.
Vận dụng:
- Rút ra được bài học
về ch nghĩ, cách
ứng xử do văn bản
gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa
hay tác động của tác
phẩm đối với nhận
thức, tình cảm, quan
niệm của bản thân.
Vận dụng cao:
- Vận dụng những
hiểu biết về bối cảnh
lịch sử văn hoá
được thể hiện trong
văn bản để giải ý
nghĩa, thông điệp của
văn bản.
- Đánh giá được ý
nghĩa, giá trị của
thông điệp, chi tiết,
hình tượng,… trong
tác phẩm theo quan
niệm của cá nhân.
2 Viết Viết văn
bản nghị
luận phân
tích, đánh
giá một
tác phẩm
văn học
Nhận biết:
- Giới thiệu được đầy
đủ thông tin chính về
tên tác phẩm, tác giả,
thể loại,…của tác
phẩm.
- Trình bày được
những nội dung khái
quát của tác phẩm
văn học.
Thông hiểu:
- Triển khai vấn đề
nghị luận thành
những luận điểm p
hợp. Phân tích được
những đặc sắc về nội
dung, hình thức nghệ
thuật chủ đề của
tác phẩm.
- Kết hợp được lẽ
dẫn chứng để tạo
tính chặt chẽ, logic
1*
1*
1*
1
của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo cấu trúc
của một văn bản nghị
luận; đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
Vận dụng:
- Nêu được những bài
học rút ra từ tác
phẩm.
- Thể hiện được sự
đồng tình / không
đồng tình với thông
điệp của tác giả (thể
hiện trong tác phẩm).
Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý
nghĩa, giá trị của nội
dung hình thức tác
phẩm.
- Thể hiện quan
điểm, cá tính trong
bài viết; sáng tạo
trong cách diễn đạt.
1*
Tổng 2
010 15 2
50 20 0 10
100
Tk lệ % 30% 40% 20% 10%
Tk lệ chung 70% 30%
GIÁO VIÊN LẬP BẢNG GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Nguyễn Thị Thu Hiền Nguyễn Phương Thảo