MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
NĂM HỌC: 2023-2024
Mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
V. dụng
cao
TT
năng
Nội dung/đơn vị
kiến thức năng
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tổng
%
điểm
Đọc - hiểu
Số câu
3
1
1
1
10
01
Tỉ lệ %
Đoạn trích: Tấm
Cám
15
10
10
5
60
Viết
Số câu
1*
1*
1*
1*
1
02
Tỉ lệ %
Viết bài văn tự sự
10
15
10
5
40
Tỉ lệ % điểm các mức độ
70
30
100
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 6
Nội dung/
Đơn vị
kiến thức,
năng
Mức độ đánh giá
Đọc - hiểu:
Đoạn trích:
Tấm Cám
Nhận biết:
- Xác định được tên truyện.
- Xác định được thể loại truyện.
- Nhận biết được lời kể mở đầu truyện.
- Nhận biết được kiểu nhân vật.
Thông hiểu:
- Ch ra đưc vì sao vì sao Tấm khóc.
- Nêu đưc cảm nhận về Cám.
- Hiu đưc nghĩa của những từ ngữ.
- Nêu chỉ ra được ý nghĩa của yếu tố hoang đường, ảo trong
đoạn trích.
Vận dụng:
- Viết được một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) trình bày suy nghĩ về sự
cần cù, chăm chỉ trong cuộc sống.
Vận dụng cao:
- Rút ra được cảm nhận về nhân vật thông qua tình huống truyện.
Viết:
Viết bài
văn tự sự
Nhận biết:
- Nhận biết được yêu cầu của bài văn đóng vai nhân vật kể lại một
truyện cổ tích.
- Xác định được cấu trúc của bài văn tự sự.
- Xác định được truyện cổ tích ngoài chương trình sách giáo khoa.
Thông hiểu:
- Hiểu được nội dung của từng phần trong bài viết.
- Hiểu được ngôi kể sử dụng trong bài: Ngôi thứ nhất.
- Hiểu được yêu cầu đối với bài văn đóng vai nhân vật kể lại một
truyện cổ tích.
Vận dụng:
- Viết được bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
(ngoài chương trình sách giáo khoa)
Vận dụng cao: sự sáng tạo, bứt phá, mới mẻ về dùng từ, diễn
đạt để trình bày quan điểm một cách rõ ràng, lôi cuốn.
ĐỀ:
I. ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn văn bản sau:
Ngày xửa ngày xưa,hai chị em cùng cha khác mẹ, chị tên là Tấm, em tên là Cám.
Mẹ Tấm mất sớm, sau đó mấy năm cha Tấm cũng qua đời, Tấm với ghẻ mẹ Cám.
mẹ kế này rất cay nghiệt, bắt Tấm phải làm hết mọi việc nặng nhọc từ việc nhà đến việc
chăn trâu, cắt cỏ. Trong khi đó Cám được nuông chiều không phải làm gì cả.
Một hôm ta cho hai chị em mỗi người một cái giỏ bảo ra đồng xúc tép, còn hứa
“Hễ đứa nào bắt được đầy giỏ thì thưởng cho một cái yếm đỏ”. Ra đồng, Tấm chăm chỉ bắt
được đầy giỏ, còn Cám thì mải chơi nên chẳng bắt được gì.
Thấy Tấm bắt được một giỏ đầy, Cám bảo chị :
- Chị Tấm ơi, chị Tấm! Đầu chị lấm, chị hụp cho sâu, kẻo về mẹ mắng.
Tin thật, Tấm bèn xuống ao lội ra chỗ sâu tắm rửa. Cám thừa dịp trút hết tép của
Tấm vào giỏ của mình rồi ba chân bốn cẳng về trước. Lúc Tấm bước lên chỉ còn giỏ không,
bèn ngồi xuống bưng mặt khóc nức nở. Nghe tiếng khóc của Tấm, Bụt liền hiện lên hỏi:
- Làm sao con khóc?
Tấm kể lể sự tình cho Bụt nghe...
(Trích Kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam, Nguyễn Đổng Chi)
Trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Tên của câu truyện là gì?
A. Sọ Dừa. B. Thánh Gióng.
C. Tấm Cám. D. Cây khế.
Câu 2. Truyện thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện truyền thuyết.
C. Truyện cổ tích. D. Truyện đồng thoại.
Câu 3. “Ngày xửa ngày xưa”từ ngữ mở đầu chỉ
A. không gian. B. thời gian.
C. không gian không xác định. D. thời gian không xác định.
Câu 4. Tấm thuộc kiểu nhân vật nào?
A. Chính nghĩa. B. Chính diện.
C. Chính diệnphản diện. D. Phản diện.
Câu 5. Trong truyện, vì sao Tấm khóc?
A. Sợ bị Cám đánh. B. Không bắt được tôm tép.
C. Bị Cám trút hết giỏ tép. D. Không được Bụt giúp đỡ.
Câu 6. Em cảm nhận Cám là người như thế nào?
A. Gan dạ, dũng cảm. B. Hiền lành, chăm chỉ.
Y BAN NN N HUYN NAM GIANG
TRƯỜNG PH TNG DÂN TC NI T
TRUNG HC CƠ S NAM GIANG
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
Năm học: 2023 – 2024
Môn: Ngữ vănLớp 6
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
C. Chua ngoa, độc ác. D. Lười nhác, ích kỉ.
Câu 7. Giải thích nghĩa của những từ ngữ in đậm:
“Tin thật, Tấm bèn xuống ao lội ra chỗ sâu tắm rửa. Cám thừa dịp trút hết tép của
Tấm vào giỏ của mình rồi ba chân bốn cẳng về trước. Lúc Tấm bước lên chỉ còn giỏ
không, bèn ngồi xuống bưng mặt khóc nức nở.”
A. Đi vội vã, rất nhanh. B. Đi thong thả, chậm rãi.
C. Bỏ đi một cách bình thản. D. Đi từ từ, thong dong.
Câu 8. Em hãy chỉ ra và nêu ý nghĩa của yếu tố hoang đường,ảo trong đoạn trích.
Câu 9. Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) trình bày suy nghĩ của em về sự cần cù, chăm
chỉ trong cuộc sống.
Câu 10. Khi thấy Tấm bắt được một giỏ đầy, Cám bảo Tấm rằng đầu bị lấm, phải hụp cho
sâu thì Tấm cũng làm theo. Qua đó, em thấy Tấmngười như thế nào?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích (ngoài chương trình sách
giáo khoa)
Nam Giang, ngày 9 tháng 3 năm 2024
KT. Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
TTCM
GV duyệt đề
GV ra đề
Mai Tấn Lâm
Hoàng Văn Hùng
Coor Thái Thu
A Rất Thị Thúy Nga
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC 2023-2024
Phần I: ĐỌCHIỂU (6.0 điểm)
Đáp án
Điểm
Câu 1
C
0,5
Câu 2
C
0,5
Câu 3
D
0,5
Câu 4
B
0,5
Câu 5
C
0,5
Câu 6
D
0,5
Câu 7
A
0,5
Câu 8
- Yếu tốảo: Bụt hiện lên giúp đỡ Tấm.
- Ý nghĩa:
+ Tạo sự hấp dẫn cho truyện.
+ Sự xuất hiện đúng lúc của Bụt cho thấy sự bênh vực của nhân
dân đối với kẻ yếu. Thể hiện ước của nhân dân về lẽ công bằng
+ Phản ánh mâu thuẫnhội giữa cái thiện với cái ác.
0,25
0,75
Câu 9
- Đoạn văn đảm bảo đúng hình thức, dung lượng: lùi vào đầu
dòng, viết hoa chữ cái đầu đoạn, đoạn từ 5 đến 7 câu.
- Trình bày được những suy nghĩ về đức tính cần cù, chăm chỉ:
+ Biểu hiện cụ thể: chăm chỉ lao động, học tập, rèn luyện bản thân
để ngày càng trở lên hoàn thiện; chịu khó học hỏi, tìm tòi, trau dồi
kiến thức, nhân cách; tự mình nỗ lực làm việc đến cùng, không
dựa dẫm, lại vào người khác.
+ Ý nghĩa: Người chăm chỉ, cần sẽ thu được kết quả xứng đáng
với công sức bỏ ra, được mọi người yêu mến.
+ Bản thân đã rèn luyện đểđức tính này như thế nào?
0,25
0,75
Câu 10
- Tấm là người hay tin vào lời nói kẻ khác, thật thà, chất phác.
0,5
Phần II: VIẾT (4.0 điểm)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự.
0,75
b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
(ngoài chương trình sách giáo khoa)
0,25
Phần II:
VIẾT
(4.0 điểm)
c. Yêu cầu đối với bài văn tự sự
HS thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu
cầu sau: