
PHÒNG GD& ĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TRÀ VINH
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Năm học: 2021 – 2022
Mức độ
Lĩnh vực
nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Tổng
số
I. Đọc hiểu
Ngữ liệu: Văn
bản/đoạn trích SGK
Ngữ Văn 7 tập Hai,
dài không quá 200
chữ.
- Tác giả, tác
phẩm, thể loại,
phương thức biểu
đạt.
- câu rút gọn
- Câu bị động
- Nội dung
văn bản/đoạn
trích.
- Bày tỏ ý kiến,
rúra bài học (liên
quan đến văn
bản/đoạn trích)
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
3
3.0
30
1
1.0
10
1
1.0
10
5
5.0
50
II. Làm văn
Viết bài văn
nghị luận
chứng minh
- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
1
5.0
50
1
5.0
50
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
3.0
30
1
1.0
10
1
1.0
10
1
5.0
50
6
10.0
100

BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN 7
Chủ đề Mức độ Mô tả
Tiếng Việt - Rút gọn câu
Nhận biết
Thông hiểu Xác định và gọi tên thành phần được rút gọn
Vận dụng
- Câu bị động Nhận biết
Nhận biết câu bị động trong đoạn tích
Thông hiểu
Vận dụng
Văn bản
- Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta Nhận biết
Biết được tên tác giả, tác phẩm, phương thức
biểu đạt qua một đoạn văn bản cụ thể.
Thông hiểu Hiểu được nội dung của đoạn văn.

Vận dụng
Nêu suy nghĩ suy nghĩ của bản thân: Cần làm
gì để phát huy truyền thống yêu nước của dân
tộc ta
Làm văn -Văn nghị luận chứng minh
Nhận biết - Nhận biết được kiểu văn bản
- Xác định được cách thức trình bày bài văn
nghị luận chứng minh về một vấn đề
Thông hiểu
- Hiểu được vấn đề cần nghị luận chứng minh
- Lựa chọn được ngôn ngữ phù hợp để thể
hiện được nội dung vấn đề.
Vận dụng
cao
- Tạo lập được một văn bản nghị luận chứng
minh có bố cục hợp lí; luận điểm rõ ràng, biế
kết hợp yếu mố miêu tả và biểu cảm
- Có sáng tạo trong diễn đạt; lập luận chặt chẽ
thuyết phục.
PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TRÀ VINH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Môn: NgưU văn - Lớp 7
Năm học: 2021 - 2022
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên :...............................................Lớp :...................SBD:…….................

I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (5.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới.
“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong
hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng
bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần
yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc
kháng chiến.”
(Trích SGK, Ngữ văn 7, tập 2)
Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào, tác giả là ai? phương thức
biểu đạt là gì?
Câu 2. (1.0 điểm) Xác định hai câu rút gọn có trong đoạn trích và cho biết rút gọn thành
phần nào?
Câu 3. (1.0 điểm) Hãy xác định một câu bị động có trong đoạn trích trên?
Câu 4. (1.0 điểm) Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Câu 5. (1.0 điểm) Qua đoạn trích trên, em cần làm gì để phát huy truyền thống yêu nước
của dân tộc ta.
II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (5.0 điểm)
Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây.”
………………………..HẾT………………………..
( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS
TRÀ VINH
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Môn: NgưU văn - Lớp 7
Năm học: 2021- 2022

I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. (5,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Biểu
điểm
1 -Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
-Tác giả: Hồ Chí Minh
- Phương thức biêu đạt: Nghị luận.
0.25
0.25
0.5
2 Câu rút gọn:
+ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
+ Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
- Xác định đúng thành phần được rút gọn trong 2 câu là: Chủ ngữ
0.25
0.25
0.5
3 Câu bị động là: Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
1.0
4 Nội dung: Nêu lên nhiệm vụ của chúng ta là phải luôn ý thức giữ gìn và
phát huy hơn nữa tinh thần yêu nước.
1.0
5 - Học sinh có thể viết đoạn văn theo ý của mình, có nhiều cách diễn đạt
nhưng cần đầy đủ các ý sau:
+ Tích cực học tập, rèn luyện sức khỏe, tu dưỡng đạo đức để góp phần
xây dựng quê hương, đất nước.
+ Giới thiệu, quảng bá những bản sắc của quê hương, đất nước.
+ Yêu quý, nâng niu, bảo vệ những gì bình thường, gần gũi, thân thuộc
nhất như: ngôi nhà, mái trường…
1.0
II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (5,0 điểm)
Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây.”