PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2024-2025
TRƯỜNG THCS 19.8 MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/
đơn vi,
k/n
thư/c
Mc
đ
nhận
thức
Tổng
% đim
Nhâ,n
b/t
Thông
hiê=u
Vâ,n
du,ng
TN TL TN TL TN TL
1 Đc
hiểu
Truyn ngngôn
Scâu 4 3 1 0 2 10
T l % 20 15 10 0 15 60
2 Viết Nghị luận vmt vn đ trong đi sng (trình bày ý kiến tán tnh).
Scâu 0 1* 0 1* 0 1* 1
T l % 20 5 15 40
Tô=ng 20 20 15 15 0 30 100
T l % 40% 30% 30%
T l % điểm các mc 70% 30%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN NGỮ VĂN 7
TT
năng
Ni dung/Đơn
vi, kiê/n thư/c Mư/c đô, đánh giá
1
Đọc
hiểu
Truyện ng
ngôn.
Nhận biết:
- Nhận biết thể loại.
- Nhận biết được ngôi kể.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn.
- Nhận biết được tác dụng của dấu chấm lửng.
Thông hiểu:
- Hiểu được hình ảnh, vấn đề gợi ra từ văn bản.
- Xác định từ ngữ thay thế.
Vận dụng:
- Về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra.
- Trình bày được bài học tâm đắc.
2. Viết Nghị luận v
một vn đề
trong đời sng
(trình bày ý kiến
tán tnh).
Nhận biết:
- Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về vấn đề
nghị luận.
- Xác định được cách thức trình bày bài văn nghị luận trình
bày ý kiến tán thành.
Thông hiểu:
Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố
cục văn bản…)
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết,
các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để làm bài.
- sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn
giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục.
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS 19.8
Họ tên học sinh:…………………………...
Lớp: 7/
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm: Nhận xét:
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CÁO VÀ CÒ
Ngày xửa ngày xưa, một con cáo rất xảo quyệt tinh nghịch. thường giả
vờ thân thiện sau đó chơi khăm những con vật khác.
Một ngày nọ, cáo gặp một chị cò. Nó kết bạn với cò và ra vẻ thân thiện, mời cò tới
nhà ăn tối. Chị cò vui vẻ nhận lời.
Tối hôm đó, chị cò vui vẻ tới nhà cáo như lời mời. Cáo mời cò vào nhà và bưng ra
hai bát súp. Nó múc súp ra hai cái đĩa rất là nông!
Chị không thể nào ăn được súp với mỏ dài của mình, còn cáo thì dễ dàng liếm
một loáng hết đĩa súp. Thấy như vậy cáo rất khoái trá nhưng vẫn giả vờ quan tâm
hỏi:
– Sao chị không ăn? Súp không ngon à?
Chị cò với cái bụng đói meo trả lời:
– Ồ súp rất ngon, nhưng tôi bị đau dạ dày và không thể ăn thêm được nữa cáo ạ.
Thế rồi cò đi về sau khi đã cảm ơn cáo, và không quên mời cáo đến nhà ăn tối.
Tới ngày hẹn, cáo tới nhà cò để dùng bữa tối như được mời. Sau khi chuyện trò, chị cò đi
vào bếp để lấy súp ra mời cáo ăn. Lần này, chịmúc súp ra hai cái lọ hẹp với cái cổ rất
dài. Cò ăn súp dễ dàng với cái mỏ dài của mình, còn cáo rõ ràng không thể nào ăn được.
Sau khi kết thúc bữa ăn, chị cò nhẹ nhàng hỏi cáo:
– Bạn dùng bữa có ngon không bạn cáo?
Cáo nhớ lại những mình đã chơi xấu cảm thấy rất xấu hổ. chỉ biết lắp
bắp:
– Tôi … tôi phải về đây. Bụng tôi bỗng dưng đau quá!
Rồi cụp đuôi chuồn về trong nỗi nhục nhã.
(Cáo và cò- trang 7-NXB thông tin)
Trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 7: Bằng cách lựa chọn đáp án đúng rồi ghi vào giấy
làm bài (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).
Câu 1. Truyện Cáo và Cò thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện đồng thoại.
C. Truyện truyền thuyết. D. Truyện thần thoại.
Câu 2. Truyện Cáo và Cò được kể bằng ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba. D. Kết hợp nhiều ngôi kể.
Câu 3. Cáo đã tiếp đãi cò như thế nào?
A. Niềm nở, chu đáo với những món ăn ngon.
B. Chỉ có súp trên cái đĩa rất nông.
C. Chỉ có súp đựng trong chiếc lọ hẹp với cái cổ rất dài.
D. Một đĩa súp cho mình và một lọ súp cho bạn.
Câu 4. Dấu chấm lửng trong câu sau được dùng để làm gì?
Tôi … tôi phải về đây.
A. Cho biết nhiều sự vật chưa liệt kê hết. B. Làm giãn nhịp điệu câu văn.
C. Thể hiện lời nói bỏ dở. D. Thể hiện lời nói ngập ngừng.
Câu 5. Về hình thức, việc dùng từ trong đoạn văn sau có tác dụng gì?
Cáo nhớ lại những mình đã chơi xấu cảm thấy rất xấu hổ. chỉ biết lắp
bắp.’
A. Thay thế cho từ cáo nhằm tạo sự liền mạch của đoạn văn.
B. Thay thế cho từ cáo nhằm tạo sự liên kết giữa hai câu văn.
C. Chỉ một đối tượng khác không phải là cáo.
D. Cả A và B đúng.
Câu 6. Theo em, cáo là hình ảnh đại diện cho kiểu người nào trong cuộc sống?
A. Thân thiện, hòa đồng. B. Chân thành, tử tế.
C. Dối trá, lọc lừa. D. Ham vui, xởi lởi.
Câu 7. Những chi tiết nào trong văn bản thể hiện bản chất khôn ranh, tinh quái của
cáo?
A. Cáo mời cò vào nhà và bưng ra hai bát súp.
B. Múc súp ra đĩa nông, vờ hỏi chị cò rằng súp không ngon à.
C. Nó múc súp ra hai cái đĩa rất là nông!
D. A và C sai.
Câu 8 (1,0 điểm). Vì sao cáo lại cụp đuôi chuồn về trong nỗi nhục nhã ?
Câu 9 (0,75 điểm). Em có đồng tình với cách ứng xử của cò đối với cáo không? Vì sao?
Câu 10 (0,75 điểm). Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện trên là gì?
II. VIẾT (4.0 điểm)
ý kiến cho rằng: "Trong quá trình học tập thì tự học con đường ngắn nhất để
dẫn đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên?
--HẾT--
Người ra đề Người duyệt đề
Trần Thị Sáu
KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024-2025
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 7