Trường THCS Võ Thị Sáu
Họ tên……………..…………...Lớp: 7/…
KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2024 -2025
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ:
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi
RÙA VÀ THỎ
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa mai Rùa:
- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à?
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai tự đắc:
- Được, được! Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó.
Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên cố sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo mỉm cười.
Nó nghĩ: Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa. Nó nhởn nhơ trên đường,
nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.
Bỗng nó nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. Nó cắm cổ chạy miết
nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.
(Câu chuyện Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten)
A. Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B,C,D đứng trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1. (0.5 điểm) Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
A. Truyện truyền thuyết B. Truyện ngụ ngôn
C. Truyện thần thoại D. Truyện cổ tích
Câu 2. (0.5 điểm) Nhân vật chính trong truyện là ai?
A. Thỏ và Rùa B. Thỏ và Sên
C. Thỏ và Cáo D. Thỏ và Mèo
Câu 3. (0.5 điểm) Câu chuyện được xây dựng trong tình huống nào?
A. Cuộc trò chuyện giữa Rùa và Thỏ B. Thỏ đang đi dạo ven sông
C. Cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ D. Rùa đang giễu cợt Thỏ
Câu 4. (0.5 điểm) Dòng nào dưới đây thể hiện tính cách của Rùa khi bị Thỏ mỉa mai?
A. Nhút nhát, sợ hãi. B. Vội vàng, nóng nảy.
C. Bình tĩnh, quyết tâm. D. Dũng cảm, gan dạ.
Câu 5. (0.5 điểm) Thành ngữ “Chậm như sên” trong câu “Đồ chậm như sên.” có chức năng gì?
A. Biểu thị nội dung mang tính bất ngờ. B. Biểu thị nội dung mang tính hài hước.
C. Diễn tả tính cách của nhân vật. D. Có tính hàm súc, tính hình tượng cao.
Câu 6. (0.5 điểm) Qua câu chuyện trên, tác giả đã phê phán điều gì?
A. Phê phán những người lười biếng, khoe khoang, ỷ lại.
B. Phê phán những người chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác.
C. Phê phán thói ích kỉ, tham lam, chỉ vì quyền lợi của bản thân.
D. Phê phán thói hống hách, bắt nạt người khác.
B. Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu (từ câu 7 đến câu 9)
Câu 7. (1.0 điểm) Em có nhận xét gì về nhân vật Thỏ qua câu nói:“Dám chạy thi với ta sao? Ta
chấp mi một nửa đường đó”.
Câu 8. (1.0 điểm) Theo em, tình cảm của người kể chuyện dành cho Rùa hay Thỏ? Vì sao em khẳng
định như vậy?
Câu 9. (1.0 điểm) Nếu là Rùa trong câu chuyện này, em sẽ làm gì trước lời thách thức đó của Thỏ?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn trình bày ý kiến của em về vấn đề trong đời sống: không nên coi thường người khác.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 7
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài
làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dng linh hoạt và hợp lý Hướng dn chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung
và hình thức.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
1. Trắc nghiệm. (Từ câu 1 đến câu 6 - mỗi câu 0.5 điểm)
CÂU 1 2 3 4 5 6
ĐÁP ÁN B A C C D B
2. Tự luận
Câu 7. (1.0 điểm)
Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0.0 đ)
Học sinh nêu ra nhận xét qua câu
nói:
Thỏ kẻ thách thức, chủ quan,
coi thường người khác.
Học sinh nêu được nhưng
chưa thật đầy đủ các ý.
Trả lời nhưng không chính
xác, không liên quan đến
nội dung.
Câu 8. (1.0 điểm)
Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0.0 đ)
Học sinh cảm nhận theo suy nghĩ
cá nhân và giải thích phù hợp.
Học sinh đưa ra được suy
nghĩ nhân nhưng chưa
thuyết phục.
HS không đưa ra được ý
kiến
Câu 9. (1.0 điểm)
Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0.0 đ)
HS nêu được lời khuyên cụ
thể, phù hợp:
- Cười và không nói gì
- Chạy thi với Thỏ
- Đưa ra lời khuyên đối với Thỏ
-…
Học sinh nêu được ý kiến
của bản thân song chưa
thật thuyết phục
Trả lời nhưng không liên
quan đến nội dung yêu cầu,
hoặc không trả lời.
PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)
II VIẾT 4.0
a. Đảm bảo bố cục của bài văn gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. 0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề
Viết bài văn trình bày ý kiến của em về vấn đề trong đời sống: không nên coi
thường người khác.
0.25
c. Triển khai hợp lí bài văn cần đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Mở bài
Nêu vấn đề trong đời sống cần bàn luận: Thói quen coi thường người khác
2. Thân bài
a. Nêu ý kiến đáng quan tâm về vấn đề:
Vấn đề được hiểu theo nhiều cách khác nhau, mỗi người bàn luận một cách
thấu đáo
3.0
b. Thể hiện thái độ tán thành ý kiến vừa nêu (lí lẽ, bằng chứng)
- Ý kiến trên hoàn toàn có lí
- Thiếu tôn trọng, nhìn người bằng đôi mắt khinh thường, đối xử phân biệt.
- Nhận thức sai lệch và bản chất hẹp hòi, ích kỉ.
- Tác hại của quan niệm coi thường người khác: khiến họ tự ti, mất niềm tin vào
cuộc sống, tạo khoảng cách trong xã hội.
- Sống bao dung hơn, biết chia sẻ với người khác.
- Đem đến cho chúng ta nhiều bài học và suy ngẫm về cuộc sống.
3. Kết bài
Rút ra ý nghĩa của ý kiến được tán thành: Khẳng định lại của việc từ bỏ thói coi
thường người khác.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp và diễn đạt.
0.25
e. Sáng tạo
Bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.
0.25
Tiên Mỹ, ngày 18 tháng 03 năm 2025
Tổ trưởng chuyên môn Nhóm trưởng Giáo viên bộ môn
Hồ Thị Quyên Phạm Thị Na Phạm Thị Na