UBND THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
MA TRẬN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
-------------------Hết----------------
TT
năng
Nội dung/đơn
vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận d ng
Vận d ng
cao
I
Đọc
hiểu
Thơ tám ch
(Ng liu ngoài
sgk)
2
(2,0 điểm)
2
(3,0 điểm)
1
(1,0 điểm)
II
Viết
Viết đoạn văn
ghi lại cảm
xúc về một bài
thơ (đoạn thơ)
1*
(2,0 điểm)
1*
(1,0 điểm)
1*
(1,0 điểm)
1*
(1,0 điểm)
Tổng điểm
4,0
3,0
2,0
1,0
T
40 %
30%
20%
10%
ĐỀ CHÍNH THỨC
TT
Chương/
Ch đề
Ni dung/
Đơn v kiến
thc
Mc đ đ nh gi
S c u h i theo mc đ nhận
thc
Nhân
biết
Thông
hiu
Vn
d ng
Vn
d ng
cao
1
Đc
hiu
Thơ tám
ch.
Nhn biết:
- Nhận biết thể thơ, chủ thể trữ
tình, hình nh trong thơ, nội dung
đoạn thơ.
Thông hiu:
- Hiểu giá trị các biện pháp tu từ.
- Hiểu ý nghĩa của câu thơ.
Vn d ng: Thông điệp ý
nghĩa với bản thân.
2
2
1
2
Viết
Viết đoạn
văn ghi lại
cảm xúc
về một bài
thơ (đoạn
thơ).
Nhn biết: Xác định đúng kiểu
bài: Viết đoạn văn biểu cảm về
tác phẩm văn học.
Thông hiu: Hiu nhim vụ từng
phần trong bố cục của đoạn văn
biểu cảm về tác phẩm văn học.
Vn d ng: Viết được đoạn văn
biểu cảm về tác phẩm văn học.
Vận d ng cao: - Đáng giá được
đặc sắc của vấn đề; Sử dụng kết
hợp các phương thức miêu tả,
biểu cảm .. để tăng sức thuyết
phục cho đoạn văn.
- Thể hiện quan điểm, tính
sáng tạo trong cách diễn đạt.
1*
Tổng
4,0
3,0
2,0
1,0
40
30
20
10
T chung
70
30
-------------------Hết---------------
UBND THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HU
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Thời gian àm bài: 90 phút
UBND THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm 06 câu, 02 trang)
I. ĐỌC - HIỂU (5,0 ĐIỂM).
Đọc đoạn thơ sau và thực hi n c c yêu cầu bên dưới:
Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng
Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng
Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi?
Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi!
Tôi giữ mãi mối tình mới mẻ
Sông của quê hương, sông của tuổi trẻ
Sông của miền Nam nước Việt thân yêu
Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bầy chim non bơi lội trên sông
Tôi giơ tay ôm nước vào lòng
Sông mở nước ôm tôi vào dạ
Chúng tôi lớn lên mỗi người mỗi ng
Kẻ sớm khuya chài lưới bên sông
Kẻ cuốc cày mưa nắng ngoài đồng
Tôi cầm súng xa nhà đi kháng chiến
Nhưng lòng tôi như mưa nguồn, gió biển
Vẫn trở về lưu luyến bên sông
(...)
(Trích Nhớ con sông quê hương, Tế Hanh,
in trong Thơ miền Trung thế kỉ XX, NXB Đà Nẵng, 1995)
Chú thích:
* Tế Hanh tên thật Trần Tế Hanh, sinh ngày 20-6-1921, tại huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
Thuở nhỏ học trường làng, trường huyện sau ra học tại trường Quốc học Huế.
Ông là một trong những nhà thơ thành công trong cả phong trào Thơ mới sau cách mạng
tháng Tám với những bài thơ tinh tế và giàu cảm xúc về tình yêu quê hương đất nước.
Thơ ông chân thực với cách diễn đạt bằng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên rất giàu hình ảnh,
bình dị mà tha thiết.
* Bài thơ "Nh con sông quê hương" được sáng tác khi tác gi tp kết ra min Bc, sau cuc
kháng chiến chng Pháp.
Câu 1 (1,0 điểm).
a. Đoạn t trên được viết theo thể thơ nào?
b. Nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là ai?
Câu 2 (0,5 điểm).
Ch ra nhng hình ảnh trong đoạn trích miêu t v đẹp ca dòng sông.
Câu 3 (1,0 điểm).
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ n dụ nhân hóa trong bốn câu thơ
sau: Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bầy chim non bơi lội trên sông
Tôi giơ tay ôm nước vào lòng
Sông mở nước ôm tôi vào dạ
Câu 4 (1,0 điểm).
Em hiểu như thế nào về hai dòng thơ sau?
Sông của quê hương, sông của tuổi trẻ
Sông của miền Nam nước Việt thân yêu.
Câu 5 (1,5 điểm).
a. Nêu nội dung chính của đoạn trích.
b. Từ nội dung đoạn trích, em rút ra được thông điệp gì có ý nghĩa cho bản thân?
(Trả lời từ 3 - 5 câu)
II. VIT (5,0 ĐIM).
Câu 6.
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ của em về bài thơ "Nhớ con sông quê hương" của
Tế Hanh).
---------------------------------------
UBND THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
(Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
I/ HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Bản ớng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu bản cần đạt của đề, giáo viên
cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp các mức độ năng lực của học sinh.
Chấp nhận cách kiến giải khác với hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện
được chính kiến riêng.
- Cần đánh giá cao tính sáng tạo năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân
hóa trong khi định mức điểm ở từng câu;
- Giáo viên thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở các phần (nếu cần),
nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của hướng dẫn chấm;
- Phần I - Đọc hiểu: 4,0 điểm
- Phần II - Viết: 6,0 điểm
- Tổng điểm toàn bài 10,0.
* Hướng dẫn chấm đ i với HS khuyết tật:
- Các câu từ 1- 5 học sinh viết được ý đúng đảm bảo 50% yêu cầu, giáo viên chấm
điểm tối đa.
- Đối với câu 6 khuyến khích HS trình bày được 50% nội dung đạt điểm tối đa.
II/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC - HIỂU
5,0
1
a. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
Tám chữ
0,5
b. Nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là ai?
Nhân vật trữ tình trong bài thơ: Nhân vật “tôi”
0,5
2
Nhng hình nh miêu t v đẹp ca dòng ng: xanh biếc, nước
gương trong, lòng sông lấp loáng.
Cách chấm:
- Trả lời được 2 -3 hình ảnh như đáp án 0,5 điểm
- Trả lời được 1 hình ảnh như đáp án 0,25 điểm
0,5
3
Ph n tích t c d ng của c c bi n ph p tu t n d nh n
hóa trong b n c u thơ sau:
Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bầy chim non bơi ội trên sông
ôi giơ tay ôm nước vào òng
Sông mở nước ôm tôi vào dạ
1,0
- HS ch ra được các t ng th hin phép tu t:
+ n d: By chim non
+ Nhân hóa: Sông m nước, ôm
HS ch ra được mt BPTT được 0,25 điểm.
0,5
- Tác dụng:
+ Làm cho câu thơ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc. 0,25 điểm
+ Gi cho người đọc thy k niệm êm đềm ca tuổi thơ, sự gn bó
với dòng sông quê hương dù đã trưởng thành và xa cách. 0,25 điểm
0,5