intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi hết môn môn Phân tích kinh doanh (Đề số 5) - Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên

Chia sẻ: Nguyễn Mỹ Hà | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

178
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đề thi hết môn môn Phân tích kinh doanh (Đề số 5) của Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên sau đây. Đề thi được chia làm 2 phần đó là phần lí thuyết và phần bài tập với thời gian làm bài 90 phút. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn chuyên ngành Quản trị kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi hết môn môn Phân tích kinh doanh (Đề số 5) - Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên

  1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG                      PHÂN VIỆN PHÚ YÊN                                       ĐỀ THI HẾT MÔN (ĐỀ SỐ 5) KHOA TÀI CHÍNH                                    MÔN: PHÂN TÍCH HĐ KINH DOANH  Áp dụng cho hệ THCQ Thời gian làm bài: 90 phút Người ra đề:  Người duyệt đề:  Lưu ý: ­ Học sinh không được sử dụng tài liệu   ­ Nộp lại đề cùng với bài làm. PHẦN I. LÝ THUYẾT (3 điểm) Trình bày mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp của: ­ Nhà quản trị doanh nghiệp ­ Nhà đầu tư ­ Ngân hàng PHẦN II. BÀI TẬP (7 điểm) Công ty X có tình hình về sản lượng sản xuất và giá thành như sau: Tên sản  Số lượng sản xuất (cái) Giá thành đơn vị (1.000 đ) phẩm Kế hoạch Thực hiện Bình quân  Kế hoạch  Thực  năm trước năm nay hiện năm  nay A 550 500 1.000 970 980 B 1.100 1.200 500 490 480 C 850 850 400 350 350 D 400 400 ­ 100 100 Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm so  sánh được  của công ty. ­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­
  2. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG                      PHÂN VIỆN PHÚ YÊN                     ĐÁP ÁN ĐỀ THI HẾT MÔN (ĐỀ SỐ 5) KHOA TÀI CHÍNH                           MÔN: PHÂN TÍCH HĐ KINH DOANH    I. Lý Thuyết (3 điểm) Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp của: ­ Nhà quản trị doanh nghiệp: Cần thiết phải có thông tin trung thực về tình hình tài   chính doanh nghiệp để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong việc lập kế hoạch   sản xuất, dự kiến đầu tư  dài hạn, chiến lược đầu tư  sản phẩm và thị  trường, lựa chọn   phương án sản xuất, nên huy động nguồn vốn nào để  kinh doanh đảm bảo có lãi và khả  năng thanh toán (1 điểm) ­ Nhà đầu tư: Qua thông tin phân tích tài chính giúp cho các nhà đầu tư có thể nắm   bắt các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: mức sinh lời,   khả năng thanh toán, rủi ro, thời gian hoàn vốn …(1 điểm) ­ Ngân hàng: Mối quan tâm của ngân hàng  hướng chủ  yếu vào khả  năng trả  nợ  của DN. Vì vậy, một mặt họ  chú ý đến lượng tiền và tài sản có thể  chuyển đổi nhanh   thành tiền để so sánh với số nợ ngắn hạn để biết khả năng thanh toán của DN. Mặt khác,  NH còn chú ý đến khả năng sinh lời từ hdkd để  đảm bảo hoàn trả  các khoản nợ vay dài   hạn, chú ý đến việc đảm bảo cơ cấu tài chính an toàn trong DN để phòng ngừa rủi ro… (1   điểm) II. Bài tập ( 7 điểm) 1 điểm Sản phẩm mhoi = z0i – zni thoi =(mhoi/zni)x100 mh1i = z1i – zni th1i =(mh1i/zni)x100 A 970­1000= ­ 30 (­30/1000)x100 = ­3% 980­1000= ­ 20 (­20/1000)x100= ­ 2% B 490­500= ­10 (­10/500)x100 = ­ 2% 480­500 = ­20 (­20/500)x100 = ­ 4% C 350­400= ­ 50 (­50/400)x100= ­ 12,5% 350­400= ­ 50 (­50/400)x100= ­ 12,5% ­ Mức hạ toàn bộ sp kỳ kế hoạch (0,5điểm) MHo=  = 550x(­30) + 1.100 x(­10) + 850x(­50) = ­70.000 (ngàn đồng) ­ Tỷ lệ hạ bình quân kỳ kế hoạch THo =   x 100 =   x 100=   x 100 = ­4,86% ­ Mức hạ toàn bộ sp kỳ thực hiện (0,5 điểm)
  3. MH1=   = 500x(­20) + 1.200x(­20) + 850x(­50) = ­ 76.500 (ngàn đồng) ­ Tỷ lệ hạ bình quân kỳ thực hiện TH1 =   x 100 =  x 100=  x 100 = ­5,31% ­ So sánh tình hình thực hiện đối với mục tiêu đề ra (0,5 điểm) ∆MH = MH1 – Mho = ­76.500 – (­70.000) = ­6.500 (ngàn đồng) ∆TH = TH1 – Tho = ­5,31% ­ (­4,86%) = ­0,45% * Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ­ Do nhân tố số lượng (0,5 điểm) ∆MH(q) = MHo x Tc – MHo Với   Tc =  x100 =   x 100 = 100% (0,5 đ) ∆MH(q) = ­70.000 x 100% ­ (­70.000) = 0 ­ Do nhân tố kết cấu mặt hàng sản xuất (0,5 đ) ∆MH(k/c) =   ­ MHo x Tc = ­ 69.500 – (­70.000) = +500 (ngàn đồng) ∆TH(k/c) =   x 100 =  x 100 = +0,03% ­ Do mức hạ giá thành cá biệt  (0,5 đ) ∆MH(mh) = MH1 ­   = ­76.500 – (­69.500) = ­ 7.000 (ngàn đồng) ∆TH(mh) =   x 100 =  x 100 = ­ 0,49% Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (0,5 đ) ∆MH = ∆MH(q) + ∆MH(k/c) +∆MH(mh) ­6.500 = 0 + 500 + (­7.000) ∆TH = ∆TH(k/c) + ∆TH(mh) ­0,45% = + 0,04% + (­0,49%) * Phân tích (2 điểm): ta thấy Công ty X đã hoàn thành vượt mức nhiệm vụ hạ  giá thành  của SPSS được, mức hạ toàn bộ thực tế tăng so với kế hoạch là 6.500 ngàn đồng, tỷ lệ  hạ bình quân thực tế tăng so với kế hoạch là 0,45%. Đây là biểu hiện tốt, công ty cần phát  huy. Do ảnh hưởng các nhân tố sau: ­ Nhân tố số lượng sản phẩm thay đổi nhưng không ảnh hưởng mức hạ giá thành toàn bộ  của SPSS được do sự thay đổi sp A và sự thay đổi của sp B làm cho mức hạ giá thành của  hai sp này bù đắp cho nhau.Phân tích Tc…. ­ Nhân tố kết cấu mặt hàng thay đổi làm cho mức hạ giá thành toàn bộ của SPSS được  giảm 500 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ hạ giá thfnh giảm 0,03%. Đây là điều không tốt.  Cần đưa ra các nguyên nhân và giải pháp …. ­ Nhân tố mức hạ giá thành cá biệt thay đổi làm cho mức hạ giá thành toàn bộ của SPSS  được tăng 7.000 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ hạ giá thành tăng 0,49%. Đây là biểu  hiện tốt do sp A,B,C…. đưa ra các giải pháp…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1