TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ

BÀI TẬP MÔN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG

KINH TẾ (Dùng cho đào tạo tín chỉ)

Người biên soạn: Th.S Nguyễn Thị Phương Hảo

0

Lưu hành nội bộ - Năm 2015

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

Bài 1: Số liệu tại một doanh nghiệp như sau:

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện

1. Chi phí lương (triệu đồng) 100 110

2. Doanh thu tiêu thụ (triệu đồng) 1.000 1.200

Yêu cầu: Hãy phân tích tình hình chi phí tiền lương của doanh nghiệp. Hãy

cho biết so với kế hoạch doanh nghiệp đã tiết kiệm hay lãng phí chi phí tiền lương?

Bài 2: Có số liệu về chi phí vật liệu để sản xuất một loại sản phẩm tại một

doanh nghiệp như sau:

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch TH/KH

Số lượng sản phẩm (cái) 1.000 1.200 +200

Mức tiêu hao vật liệu (kg) 10 9,5 -0,5

Đơn giá vật liệu (đồng) 50 55 +5

Yêu cầu:

1. Áp dụng phương pháp thích hợp, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của từng

nhân tố đến tình hình biến động chi phí nguyên vật liệu thực hiện so với kế hoạch

của doanh nghiệp.

2. Nhận xét ảnh hưởng của từng nhân tố và xác định mức chi phí nguyên vật

liệu lãng phí (tiết kiệm)

3. Đề xuất các biện pháp phù hợp có thể áp dụng để tiết kiệm chi phí nguyên

vật liệu trong kỳ kinh doanh tiếp theo

Bài 3: Bằng phương pháp thích hợp, hãy xác định mức độ ảnh hưởng của

các nhân tố đến tình hình thực hiện kế hoạch của chỉ tiêu lợi nhuận tiêu thụ một loại

LN

( PQ 

VC

)

TFC

sản phẩm được xác định bởi công thức:

Trong đó: LN: lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm

Q: khối lượng sản phẩm tiêu thụ

P: đơn giá bán sản phẩm

VC: biến phí đơn vị sản phẩm

1

TFC là tổng định phí

LN

( PQ 

VC

)

TFC

Bài 4: Căn cứ vào tài liệu sau, hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân

tố đến chỉ tiêu lợi nhuận, căn cứ vào công thức:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực tế

1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (Q) Sản phẩm 1.000 1.200

2. Biến phí đơn vị sản phẩm (V) 1.000 đ/ sản phẩm 60 65

3. Chi phí cố định (TFC) 1.000 đồng 10.000 15.000

4. Đơn giá bán sản phẩm (P) 1.000 đ/sản phẩm 100 105

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 2: Gọi : TC: Tổng chi phí nguyên vật liệu

Q : Số lượng sản phẩm sản xuất

M: Mức tiêu hao vật liệu

P: Đơn giá vật liệu

Chỉ tiêu phân tích:

Chi phí NVL = Số lượng x Lượng NVL x Đơn giá nguyên vật liệu

trực tiếp sản xuất tiêu hao

TC = Q x M x P

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

∆TC = ∆TC(Q) +∆TC(M) +∆TC(P)

= 100.000 + (-30.000) + 57.000 = +127.000 (đồng)

Mức chi phí nguyên vật liệu tiết kiệm 30.000đồng

Bài 3:

Xác định đối tượng phân tích: ΔLN = LN1 – LNk.

Mức độ ảnh hưởng của sản lượng tiêu thụ đến lợi nhuận:  LN(Q) = (Q1 - Qk)(Pk - VCk).

Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận:  LN(P) = Q1(P1 - Pk).

Mức độ ảnh hưởng của chi phí khả biến đến lợi nhuận:  LN (VC)= - Q1(VC1 - VCk).

Mức độ ảnh hưởng của chi phí bất biến đến lợi nhuận:  LN(TFC) = -(TFC1 - TFCk).

Bài 4:

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

ΔLN =  LN(Q)+  LN(P) +∆LN (VC)+  LN(TFC)

2

= 8.000 + (- 6.000) + (- 5.000) + 6.000 = + 3.000 (1.000 đ).

BÀI TẬP CHƯƠNG 2

Bài 1: Có số liệu tại một doanh nghiệp như sau:

Tên sản Sản lượng Giá bán đơn vị (1.000 đ)

phẩm Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

A 200 213 15 16

B 200 202 13 14

C 300 267 12 10

D 160 170 4 2

Yêu cầu:

1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng sản xuất từng loại sản

phẩm và toàn bộ sản phẩm của doanh nghiệp.

2. Giả sử A, B, C là 3 mặt hàng chủ yếu của doanh nghiệp. Hãy phân tích tình

hình hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng chủ yếu của doanh nghiệp

Bài 2: Cho tài liệu sau đây của một doanh nghiệp:

Tên sản Thứ hạng Số lượng sản phẩm(cái) Đơn giá(1.000đ)

phẩm chất lượng Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

Loại 1 70 135 6 8 A Loại 2 30 15 5 5

Loại 1 70 180 10 12

B Loại 2 20 20 6 7

Loại 3 10 - 4 -

Yêu cầu:

1. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch khối lượng sản xuất và mặt hàng

của doanh nghiệp

2. Sử dụng phương pháp thích hợp, hãy phân tích tình hình hoàn thành kế

hoạch về chất lượng sản phẩm và xác định GTSX tăng lên hoặc giảm đi do thay đổi

3

chất lượng

Bài 3: Có tài liệu sau đây của một doanh nghiệp trong năm N

ĐVT: 1.000 đồng

Tên Tổng giá thành Chi phí sửa chữa sản Giá thành sản phẩm hỏng

sản sản phẩm phẩm hỏng không thể sửa chữa được

phẩm Năm trước Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước Năm nay

A 30.000 40.000 200 250 400 750

B 50.000 50.000 250 250 1.250 500

C 20.000 30.000 150 200 650 400

Cộng 100.000 120.000 600 700 2.300 1.650

Yêu cầu: Phân tích chất lượng sản xuất năm nay so với năm trước

Bài 4: Một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu sau:

1. Tài liệu hạch toán của năm trước: Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế năm

trước của sản phẩm A: 12.000 sản phẩm, sản phẩm B: 5.000 sản phẩm, sản phẩm C:

30.000 sản phẩm

2. Tỉ lệ sản phẩm sản xuất dự kiến kỳ kế hoạch tăng so với năm trước là: sản

phẩm A tăng 10%, sản phẩm B tăng 8%, sản phẩm C tăng 6%. Tình hình thực tế so

với năm trước, sản phẩm A tăng 8%, sản phẩm B giảm 2%, sản phẩm C giảm 3%

3. Số liệu về giá thành và chi phí sai hỏng như sau:

Giá thành đơn vị sản phẩm Sản Chi phí sai hỏng (1.000đồng) (1.000đồng/sản phẩm) phẩm Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

100 390 50.000 60.000 A

320 310 40.000 30.000 B

200 180 85.000 115.000 C

Yêu cầu:

1. Xác định số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch năm nay và thực tế năm nay

2. Phân tích tình hình chất lượng sản phẩm thực hiện so với kế hoạch. Qua đó,

4

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 2:

1. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch khối lượng sản xuất và mặt hàng

a) Để phân tích tình hình sản xuất, ta cần phải xác định số lượng sản phẩm

qui đổi về sản phẩm loại I. Các sản phẩm thứ hạng được qui đổi về sản phẩm loại I

theo giá kế hoạch. Sau khi quy đổi, phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch khối

lượng sản xuất

b) Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất theo mặt hàng

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng

Tm

x 100

%100

95 95

x x

6 6

 

86 86

x 10 x 10

Áp dụng công thức ta có:

2. Xác định số phẩm cấp bình quân của từng loại sản phẩm

98,0

73,0



25,0

1

p

p

pk

HHH

- Đối với sản phẩm A

Kết luận: Chất lượng sản phẩm A đã thực hiện vượt kế hoạch

Giá trị sản xuất sản phẩm tăng do ảnh hưởng của hệ số phẩm cấp bình quân

tăng: ∆G = (135+15) x 6 x 0,25 = 225.000 đồng

- Đối với sản phẩm B tương tự

Bài 3:

Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm đối với tỷ lệ sai hỏng bình quân:

T(K) =+0,017%

Ảnh hưởng của nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt đối với tỷ lệ sai hỏng bình quân:



T

kT )(



tT )(

,0

 957,0(%017

%)



%94,0

T(t) = -0,957%

Tổng hợp:

Bài 4:

Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu đến tỷ lệ sai hỏng bình quân:T(K) = + 0,65%

Ảnh hưởng của nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt đến tỷ lệ sai hỏng bình quân:



T

kT )(



tT )(

78,0(%65,0



%)



%12,0

T(t) = -0,78%

5

Tổng hợp:

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Bài 1: Căn cứ vào tài liệu sau đây phân tích tình hình biến động về lực lượng

lao động trực tiếp tại một doanh nghiệp sản xuất:

Chỉ tiêu Kỳ kế hoạch Kỳ thực tế

Số lao động trực tiếp (người) 100 120

Giá trị sản xuất (triệu đồng) 1.000 1.300

Bài 2: Số liệu thu thập qua 2 năm về các chỉ tiêu sản xuất như sau:

Ðơn So sánh Chỉ tiêu Năm trước Năm nay vị tính +/- %

1.Tổng giá trị sản xuất 1000 đ 5.027.400 5.243.190 +215.790 +4,3

2.Số lao động bình quân người 315 310 -5 -1,6

3.Tổng ngày làm việc ngày 83.790 86.180 +2.390 +2,8

4.Tổng số giờ làm việc Giờ 628.425 672.204 +43.779 +6,7

Yêu cầu:

1. Xác định năng suất lao động ngày, giờ, năm. Nhận xét

2. Phân tích ảnh hưởng các nhân tố về lao động đối với giá trị sản xuất

Bài 3: Tài liệu của doanh nghiệp M về các chỉ tiêu sản xuất như sau:

Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực tế

1. Tổng giá trị sản xuất Triệu đồng 75.000 92.664

2. Số công nhân tham gia sản xuất bình quân Người 500 520

3. Tổng số ngày tham gia sản xuất của công nhân Ngày 125.000 143.000

4. Tổng số giờ tham gia sản xuất của công nhân Giờ 937.500 1.029.000

Yêu cầu:

1. Phân tích tình hình sử dụng lao động tham gia sản xuất của doanh nghiệp

2. Tính và phân tích các chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao

động và năng suất lao động của công nhân

3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến số chênh lệch tổng giá trị sản xuất kỳ

6

thực hiện so với kỳ kế hoạch

Bài 4: Tài liệu tại một doanh nghiệp như sau:

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế

1. Giá trị sản xuất (ngàn đồng) 1.000.000 900.000

2. Số công nhân sản xuất bình quân 200 190

3. Tổng số ngày làm việc 50.000 47.800

4. Tổng số ngày vắng mặt, ngừng việc 22.000 21.00

Yêu cầu: Phân tích tình hình quản lý và sử dụng ngày công của doanh nghiệp

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 2:

1. Xác định NSLĐ ngày, giờ, năm. Nhận xét

Ðơn vị So sánh Chỉ tiêu Năm trước Năm nay tính +/- %

1. Tổng giá trị sản xuất 1000 đ 5.027.400 5.243.190 +215.790 +4,3

2. Số lao động bình quân người 315 310 -5 -1,6

3. Tổng ngày làm việc ngày 83.790 86.180 +2.390 +2,8

4. Tổng số giờ làm việc giờ 628.425 672.204 +43.779 +6,7

5. Số ngày làm việc bq 1 ngày 266 +12 +4,5 278 lao động trong năm

6. Số giờ làm việc bq ngày giờ 7,5 7,8 +0,3 +0,4

7. NSLÐ bq giờ 1.000 đ 8.00 780 -20 -2,5

8. NSLÐ bq ngày(Nn) 1.000 đ 6.000 6.084 +84 +1,4

9. NSLÐ bq 1 lao động Đ 1.596 1.691 +95 +5,9

2) Phân tích ảnh hưởng các nhân tố về lao động đối với GTSX

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng ĐVT: 1.000 đồng

Nhân tố làm tăng Nhân tố làm giảm

Số ngày làm việc: +22.320 Số công nhân sản xuất: - 7.980

Số giờ làm việc : +20.683 NSLĐ giờ : - 13.444

+43.003 -21.424

7

+ 21.579

BÀI TẬP CHƯƠNG 4

Bài 1: Tại doanh nghiệp A trong năm N có tình hình sản xuất, giá thành sản

phẩm như sau:

Số lượng sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm Tên sản sản xuất ( 1.000đ/sp) phẩm Kế hoạch Thực hiện Năm trước Kế hoạch Thực hiện

A 10.000 10.000 120 110 100

B 12.000 12.000 300 280 270

C 6.000 8.000 250 230 260

Yêu cầu:

1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, tình hình tăng giảm giá

thành của toàn bộ sản phẩm tại doanh nghiệp A

2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm

Bài 2: Có số liệu về tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp sản xuất như sau:

Giá thành đơn vị sản phẩm Giá bán đơn vị sản Tên Sản lượng (cái) ( 1.000đ) phẩm (1.000đ) sản Kế Thực Năm Kế Thực Kế Thực phẩm hoạch hiện trước hoạch hiện hoạch hiện

1. Sản phẩm so sánh được

A 100 120 200 180 190 280 300

B 80 100 180 160 165 200 210

C 50 60 100 90 85 160 130

2. Sản phẩm không so sánh được

D 150 200 - 120 118 160 180

Yêu cầu:

1. Phân tích chung tình hình giá thành sản phẩm thực hiện so với kế hoạch:

a. Biến động giá thành đơn vị sản phẩm.

b. Biến động tổng giá thành.

2. Phân tích tăng giảm giá thành của toàn bộ sản phẩm tại doanh nghiệp

8

3. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm so sánh được

Bài 3: Có số liệu về tình hình sản xuất của doanh nghiệp X như sau:

1. Tài liệu kế hoạch năm nay: Khối lượng sản phẩm sản xuất: Sản phẩm A:

5.000 sản phẩm; sản phẩm B: 4.000 sản phẩm; sản phẩm C: 1.500 sản phẩm.

2. Tài liệu thực tế năm nay: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất của sản

phẩm A: 125%, sản phẩm B: 90% và sản phẩm C: 110%

3. Tình hình giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm:

Sản Giá thành đơn vị sản phẩm Tỷ lệ hạ giá thành (%)

phẩm thực tế năm trước (1.000đ/sp) Kế hoạch Thực hiện

- - 3 - 2 - - 3,5 - 4 A B C - 200 150

Biết: Giá thành đơn vị sản phẩm A:

- Kế hoạch: 500.000 đồng/sản phẩm.

- Thực tế: 480.000 đồng/sản phẩm.

Yêu cầu:

1. Phân tích tình hình giá thành của toàn bộ sản phẩm tại doanh nghiệp X

2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm so sánh được.

Bài 4: Tại một doanh nghiệp trong năm N có tài liệu sau:

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện

1. Số lượng sản phẩm sản xuất (cái) 10.000 12.000

2. Toàn bộ vật liệu tiêu hao cho sản xuất (cái)

- Vật liệu a 52.000 50.000

- Vật liệu b 16.500 15.000

- Vật liệu c 20.000 21.500

3. Giá bình quân 1 kg vật liệu (1.000đ/kg)

- Vật liệu a 12 15

- Vật liệu b 5 4,8

- Vật liệu c 5 4,5

4. Giá trị phế liệu thu hồi (1.000đ) 5.500 5.200

Yêu cầu: Phân tích khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành

9

sản xuất sản phẩm trên

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1:

1a) Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm

tại doanh nghiệp A

Tổng Z theo sản lượng thực hiện

Mức hạ

Tỉ lệ hạ

Tên SP

TH

Kế hoạch

SL Sản phẩm SX Giá thành đơn vị SP KH 10.000 12.000 6.000

10.000 12.000 8.000

ĐVT:1.000 đ

Thực hiện Kế hoạch (Q1Zk) Thực hiện (Q1Z1) 1.000.000 1.100.000 3.240.000 3.360.000 2.080.000 1.840.000 6.320.000 6.300.000

100 270 260 630

110 280 230 620

-100.000 -10,00% -3,70% -120.000 11,54% 240.000 0,32% 20.000

A B C Tổng Nhận xét :

b) Phân tích tình hình tăng giảm giá thành của toàn bộ sản phẩm tại doanh

nghiệp A

SL Sản phẩm SX Giá thành đơn vị SP

Tổng Z theo sản lượng thực hiện

Tên SP

Mức hạ

Tỉ lệ hạ

KH

TH

Năm trước Năm nay Năm trước(Q1Z0) Năm nay (Q1Z1)

A

10.000

10.000

120

100

1.200.000

1.000.000

-200.000

-20,00%

B

12.000

12.000

300

270

3.600.000

3.240.000

-360.000

-11,11%

C

6.000

8.000

250

260

2.000.000

2.080.000

80.000

3,85%

ĐVT:1.000 đ

30.000

670

630

6.800.000

6.320.000

-480.000

-7,59%

Tổng

28.000 Nhận xét :

2. Phân tích tình hình thực hiện nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm:

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

Tổng hợp Mức hạ Tỷ lệ hạ

1. Sản lượng -36.524 đ 0%

2. Kết cấu -3476đ -0,05%

3. Giá thành +20000đ +0,3%

Tổng -20000đ +0,24%

Bài 3:

* Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ thực tế: Sản phẩm A: 6.250 sản phẩm,

sản phẩm B: 3.600 sản phẩm, sản phẩm C : 1.650 sản phẩm

* Giá thành đơn vị sản phẩm

10

+ Kỳ kế hoạch :

Sản phẩm A : 500.000 đồng

Sản phẩm B : 200.000 – 200.000 x 3% = 194.000 đồng

Sản phẩm C : 150.000 - 150.000 x 2% = 147.000 đồng

+ Kỳ thực hiện

Sản phẩm A : 480.000 đồng

Sản phẩm B : 200.000 – 200.000 x 3,5% = 193.000 đồng

Sản phẩm C : 150.000 – 150.000 x 4% = 144.000 đồng

Bài 4:

Do trị giá phế liệu thu hồi ở kì kế hoạch với mức sản xuất kế hoạch nên cần

điều chỉnh giá trị phế liệu thu hồi kế hoạc theo qui mô sản xuất thực tế.Trị giá phế

.5

500

x

.6

600

liệu thu hồi kế hoạch tính theo mức sản lượng 12.000 sản phẩm là

.12 .10

000 000

(1.000đ)

Mức tiêu hao VL cho 1 sản phẩm (kg/cái) Kế hoạch Thực hiện

Vật liệu a 5 5

Vật liệu b 1,65 1,25

Vật liệu c 2 1,79

ĐVT:1.000 đ

Chi phí vật liệu trực tiếp tính cho Chênh lệch so với kế hoạch

12.000 sản phẩm thực tế Loại vât Tổng số Do lượng VL Do giá VL

Q1MkPk (1) Q1M1 Pk(2) Q1M1 P1(3)

liệu (4)=(3)-(1) (5)=(2)-(1) (6)=(3)-(2)

748.800 600.480 750.600 1.800 (148.320) 150.120 a

99.000 75.000 72.000 (27.000) (24.000) (3.000) b

120.000 107.400 96.660 (23.340) (12.600) (10.740) c

Cộng 967.800 782.880 919.260 (48.540) (184.920) 136.380

Phế liệu 6.600 5.200 (1.400)

Tổng 961.200 914.060 (47.140)

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

11

∆CM=∆CM(M)+∆CM(P)+∆CM(F) = -184.920 + 136.380 + 1.400= - 47.140 (1.000đ)

BÀI TẬP CHƯƠNG 5

Bài 1: Số liệu thu thập của một doanh nghiệp X về sản xuất và tiêu thụ 4 loại

sản phẩm được phản ánh qua bảng sau:

Giá bán Giá vốn đơn Chi phí bán hàng Khối lượng tiêu đơn vị vị sản phẩm và chi phí QLDN thụ (SP) Sản (1000 đ) (1000đ) đơn vị (1000đ) phẩm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm

trước nay trước nay trước nay trước nay

A 2.000 2.200 120 126 96 100 18 14

B 1.700 1.500 80 80 68 65 9 7

C 1.200 1.200 75 70 57 57 8 8

D 500 700 80 80 70 74 10 6

Biết rằng: A, B, C là những mặt hàng được tiêu thụ theo đơn đặt hàng.

Yêu cầu:

1. Phân tích tình hình tiêu thụ tại doanh nghiệp

2. Xây dưng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh.

Qua đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận qua hai năm

Bài 2: Có số liệu liên quan đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp như sau:

Số lượng sản Đơn giá vốn Chi phí bán hàng Đơn giá bán

(1000 đ)

(1000 đ)

(1000 đ)

Sản phẩm tiêu thụ

phẩm Kế Thực Kế Thực Kế Thực Kế Thực

hoạch hiện hoạch hiện hoạch hiện hoạch hiện

A 3.000 3.300 40 45 12 13 60 80

B 500 800 30 30 15 14 60 75

C 600 800 380 420 20 23 440 460

Chi phí quản lý doanh nghiệp theo kế hoạch là 18.000.000đ và thực tế phát

sinh là 20.500.000 đ. Chi phí lãi vay theo kế hoạch là 7.000.000đ và thực tế phát

sinh là 9.500.000đ. Chi phí và thu nhập khác không phát sinh. Thuế suất thuế thu

12

nhập doanh nghiệp là 25%

Yêu cầu:

1. Lập báo cáo lãi lỗ của doanh nghiệp. Với báo cáo trên, anh (chị) có thể

đánh giá như thế nào về tình hình hoàn thành kế hoạch về lợi nhuận sau thuế

2. Xây dựng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận thuần hoạt động kinh

doanh. Qua đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoàn thành kế hoạch

lợi nhụân của doanh nghiệp. Anh (chị) có nhận xét gì về kết quả vừa phân tích được

với kết quả đã phân tích ở yêu cầu 2

Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp (ĐVT: 1.000đ)

Chỉ tiêu Năm trước Năm nay

1. Tổng doanh thu 26.725 25.530

2. Doanh thu thuần 26.725 25.530

3. Giá vốn hàng bán 14.900 13.840

4. Doanh thu hoạt động tài chính 0 0

5. Chi phí tài chính(chi phí lãi vay) 800 760

6. Chi phí bán hàng 1.900 2.500

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.215 4.000

8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 5.910 4.430

Báo cáo chi tiết về tình hình tiêu thụ:

Số lượng sản phẩm Giá vốn đơn vị sản Đơn giá bán Sản tiêu thụ phẩm (1.000đ/sp) (1.000đ/sp) phẩm Năm trước Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước Năm nay

150 10 10 20 23 A 120

148 12 13 25 26 B 145

200 52 50 90 87 C 230

Yêu cầu:

1. Phân tích khái quát lợi nhuận qua báo cáo kết quả kinh doanh

2. Xây dựng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh. Qua

đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận kinh doanh qua 2 năm

Bài 4: Có tài liệu tại một doanh nghiệp như sau:

13

1. Tài liệu về sản phẩm tồn kho, sản xuất trong kỳ:

Đơn vị tính: tấn

Tồn đầu kỳ Sản xuất trong kỳ Tồn kho cuối kỳ Sản Kế Thực Kế Thực Kế Thực phẩm hoạch hiện hoạch hiện hoạch hiện

A 5.000 4.000 70.000 64.000 4.000 4.000

B 10.000 9.000 60.000 62.000 2.700 2.800

C 3.000 4.000 30.000 32.000 3.000 2.000

Biết các loại sản phẩm A, B, C là những sản phẩm được tiêu thụ theo đơn đặt

hàng

2. Tài liệu về giá vốn và giá bán của từng mặt hàng

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Sản Giá bán đơn vị sản phẩm Giá vốn đơn vị sản phẩm

phẩm Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

A 16 17 10 11

B 14 13 8 7

C 10 12 5 4

3. Tài liệu về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện

Chi phí bán hàng 16.200 10.500

Chi phí quản lý doanh nghiệp 12.000 9.000

Yêu cầu:

1. Xác định khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ

2. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh

nghiệp

3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận từ hoạt động sản xuất

14

kinh doanh của doanh nghiệp

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1 :

2. Xây dưng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh.

Qua đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận qua hai năm

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

- Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng tiêu thụ : +1.758,54 nghìn đồng

- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu tiêu thụ : +5.441,46 nghìn đồng

- Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị : + 7.200 nghìn đồng

- Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán :-7.100 nghìn đồng

- Ảnh hưởng của nhân tố chi phí ngoài sản xuất : -14.600 nghìn đồng

Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:

1.758,54 + 5.441,46 + (-14.500) = -7.300 nghìn đồng

* Nhận xét:

Qua kết quả phân tích, so sánh năm nay với năm trước, lợi nhuận tiêu thụ 4

loại sản phẩm của doanh nghiệp X đã giảm 7.300 nghìn đồng. Ðể có cơ sở đánh giá,

nhận xét và tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hưởng đến lợi nhuận, chúng ta cần phải

xét xét các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp.

Trước hết, khối lượng tiêu thụ của 4 loại sản phẩm có tăng, có giảm, nhưng

nếu xét trên tính bình quân chung thì đã tăng lên 4,74% (tức tăng 104,74%) vì thế

đã làm tăng lợi nhuận lên 1.758,54 nghìn đồng. Ðây chính là thành quả chủ quan

của doanh nghiệp; bởi vì để tăng được 4,74% khối lượng tiêu thụ đòi hỏi doanh

nghiệp phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất và tiêu thụ, cải tiến công tác quản lý sản

xuất. Như vậy, có thể nói con đường đầu tiên muốn nâng cao lợi nhuận của tất cả

các doanh nghiệp là phải tăng khối lượng sản xuất và tiêu thụ.

Nhân tố thứ hai làm tăng lợi nhuận chính là nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm.

Nhân tố này đã làm lợi nhuận tăng lên 7.200 nghìn đồng. Trong trường hợp giá bán

không phải do Nhà nước điều chỉnh hoặc không phải do biến động giá của thị

trường thì việc tăng giá chính là hệ quả của việc tăng chất lượng sản phẩm. Nếu

vậy, trong vấn đề này đã khẳng định doanh nghiệp đã luôn quan tâm đến chất lượng

15

sản phẩm và là một thành tích chủ quan của doanh nghiệp. Kết quả này cũng nói lên

rằng con đường thứ hai để nâng cao lợi nhuận chính là nâng cao chất lượng sản

phẩm. Nếu trong trường hợp do biến động giá hay do lạm phát thì cần phải thận

trọng xem xét để có nhận xét chính xác.

Việc thay đổi cơ cấu tiêu thụ cũng đã góp phần tích cực nâng cao lợi nhuận

của doanh nghiệp, năm nay DN đã lựa chọn một cấu cấu sản xuất và tiêu thụ tương

đối hợp lý.

Tuy nhiên, nếu xem xét các nhân tố còn lại: Giá vốn hàng bán (chi phí trong

sản xuất) và chi phí bán hàng và quản lý DN thì lại là những nhân tố quyết định

giảm lợi nhuận của doanh nghiệp (giảm: 14.600 + 7.100 = 21.700 nghìn). Kết quả

này đã phản ánh nhược điểm lớn của doanh nghiệp thuộc về công tác quản lý chi

phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

Rõ ràng, bên cạnh thành tích không thể phủ nhận, thì kết quả phân tích lại

phản ánh nhược điểm chủ quan của doanh nghiệp về quản lý chi phí, giá thành và tổ

chức công tác tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp cần xem xét để đề xuất những giải

pháp phù hợp nhằm cải tiến tình hình thực tại với mong muốn nâng cao lợi nhuận

tiêu thụ của doanh nghiệp

Bài 3:

1. Phân tích khái quát lợi nhuận qua báo cáo kết quả kinh doanh

ĐVT:1.000 đ

Năm Năm Chênh lệch Chỉ tiêu trước nay Mức ±%

1. Tổng doanh thu 26.725 25.530 -1.195 -4,47%

2. Doanh thu thuần 26.725 25.530 -1.195 -4,47%

3. Giá vốn hàng bán 14.900 14 -14.886 -99,91%

4. Doanh thu hoạt động tài chính - - 0

5. Chi phí tài chính ( chi phí lãi vay) 800 760 -40 -5,00%

6. Chi phí bán hàng 1.900 2.500 600 31,58%

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.215 4.000 785 24,42%

16

8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 5.910 4.430 -1.480 -25,04%

Lợi nhuận thuần từ HĐKD năm nay so với năm trước giảm 1.480 nghìn

đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 25,04%. Tình hình trên là do doanh thu năm nay so

với năm trước giảm 1.195 nghìn đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 4,47% và chi phí

tăng với tốc độ tăng quá cao (chi phí bán hàng tăng 600 nghìn đồng, tương ứng với

tỉ lệ tăng 31,5%; chi phí quản lý tăng 785 nghìn đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 24,4%).

Đối với tốc độ tăng của 2 chi phí này cần đi sâu phân tích để có hướng giải quyết.

2) Xây dựng chỉ tiêu phù hợp phân tích lợi nhuận thuần hoạt động kinh

doanh. Qua đó, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận kinh

doanh qua các năm?

Chỉ tiêu phân tích:

Lợi nhuận Doanh thu Chi Chi Giá Chi phí

thuần từ hoạt thuần về bán phí phí vốn quản lý = - + - - động kinh hàng, cung tài bán hàng doanh

n

LN

x

)

i

i

L

b

q

i

1

  

bán nghiệp doanh cấp dịch vụ chính hàng

TC

TC

TC

ZPQ (

i

Với : Qi : là số lượng sản phẩm i tiêu thụ trong kì

Pi : là đơn giá bán sản phẩm i

Zi : là giá thành (giá vốn) đơn vị sản phẩm i

TCL: là tổng chi phí lãi vay

TCb : là tổng chi phí bán hàng

TCq : là tổng chi phí QLDN

Tổng hợp

Nhân tố làm tăng

Nhân tố làm giảm

1 SL tiêu thụ 2 CP bán hàng 3 CP QLDN

543,95 600 785

ĐVT: 1.000đ

1 Kết cấu 2 Giá bán 3 CP lãi vay 4 Giá vốn Cộng

158,95 30 40 220 448,95

1.928,95

17

- 1.480

BÀI TẬP CHƯƠNG 6

Bài 1: Tại sao một công ty có thông số khả năng thanh toán hiện hành bằng 4

nhưng vẫn không thể đối phó được với các khoản nợ

Bài 2: Công ty A xây dựng kế hoạch vốn lưu động và doanh thu cho năm tài

chính N như sau:

- Doanh thu bán hàng: 95 triệu đồng

- Vốn lưu động bình quân: 10 triệu đồng

Theo số liệu tài chính ở công ty thì số dư vốn lưu động thực tế trong năm N

như sau:

Ngày 1/1/N: 9 triệu đồng Ngày 31/3/N: 9 triệu đồng

Ngày 30/6/N: 9,5 triệu đồng Ngày 30/9/N: 11 triệu đồng

Ngày 31/12/N: 10,4 triệu đồng

Doanh thu bán hàng thực tế năm N là 112.200.000 đồng; Các khoản giảm giá

hàng bán có trị giá: 3.900.000 đồng

Yêu cầu:

1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lưu chuyển vốn lưu động. Anh

(chị) hãy đề xuất những giải pháp để đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn lưu động của

công ty A

2. So với kế hoạch, công ty đã tiết kiệm hay lãng phí bao nhiêu vốn lưu động

Bài 3: Có số liệu về tình hình lưu chuyển vốn lưu động của hai công ty:

Công ty A Công ty B Chỉ tiêu Năm N Năm N+1 Năm N Năm N+1

1. Vốn lưu động bình quân (triệu đồng) 20.000 20.000 20.000 16.000

2. Doanh thu thuần (triệu đồng) 60.000 80.000 720.000 720.000

3. Số vòng quay VLĐ 4 ? ? 3

4. Số ngày một vòng quay VLĐ ? 10 8 ?

Yêu cầu: Anh (chị) có nhận xét gì về tốc độ lưu chuyển vốn lưu động của hai

18

công ty nói trên

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 2

V

 ...

V

2

n

V 1 2

V  1 n 2

V

n

- Vốn lưu động bình quân của một năm được tính toán như sau:

Trong đó: V1 , V2, ..., V n+1 là số dư VLĐ vào đầu kỳ thứ 1, thứ 2, ..., thứ

11

2/4,10

n+1

8,9

V

 5,992/9  4

VLĐ bình quân kỳ thực tế:

Áp dụng công thức trên ta có số liệu sau:

Kế hoạch Thực hiện CHỈ TIÊU

1. Doanh thu thuần bán hàng (1.000đ) 95.000 108.300

2. Vốn lưu động bình quân (1.000đ) 10.000 9.800

3. Số vòng quay vốn lưu động 9,50 11,05

4. Số ngày một vòng quay vốn lưu động 38 33

19

Nhận xét:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau :

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của phân tích kinh tế là :

a) Các hiện tượng kinh tế

b) Các chỉ tiêu kinh tế

c) Các nhân tố kinh tế

d) Các kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh, thông qua các chỉ tiêu

kinh tế dưới sự tác động của nhân tố kinh tế

Câu 2. Theo tính chất của nhân tố, nhân tố kinh tế được chia thành :

a) Nhân tố số lượng và nhân tố chất lượng

b) Nhân tố tích cực và nhân tố tiêu cực

c) Nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan

d) Tất cả các phương án trên

Câu 3. Khi vận dụng phương pháp số chênh lệch trong phân tích kinh doanh, cần

phải chú ý điều kiện nào?

a) Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu dưới dạng tích

b) Các nhân tố sắp xếp theo một trình tự nhất định tuân theo quy luật lượng

biến dẫn đến chất biến

c) Các nhân tố có quan hệ dưới dạng tổng

d) Cả a và b

Câu 4. Xác định tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất mặt hàng chủ yếu, tính bằng

sản lượng thực tế khi :

a) Đối với mặt hàng hoàn thành vượt kế hoạch sản xuất

b) Đối với mặt hàng hoàn thành và chưa hoàn thành kế hoạch sản xuất

c) Đối với mặt hàng chưa hoàn thành kế hoạch sản xuất

d) Ba câu a,b,c đều đúng

Câu 5. Phân tích kết quả sản xuất về chất lượng đối với sản phẩm được chia thành

thứ hạng phẩm cấp, hệ số phẩm cấp thực tế kỳ này lớn hơn kỳ trước :

a) a. Kết quả sản xuất về chất lượng tốt

20

b) b. Kết quả sản xuất về chất lượng xấu

c) c. Chưa thể kết luận được kết quả sản xuất về chất lượng

d) d. Ba câu a,b,c đều sai

Câu 6. Cơ cấu sử dụng lao động của môt doanh nghiệp thường phụ thuộc vào

những yếu tố nào?

a) Đặc điểm hoạt động kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

b) Tính chất của sản phẩm, tình hình trang bị tài sản cố định

c) Trình độ tay nghề của lao động

d) Tất cả các phương án trên

Câu 7. Các nhân tố ảnh hưởng khi phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp sản xuất một loại sản phẩm :

a) Số lượng sản phẩm sản xuất, định mức tiêu hao nguyên vật liệu

b) Đơn giá thu mua nguyên vật liệu, tình hình thu hồi phế liệu trong sản xuất

c) Cả a và b

d) Tất cả phương án trên điều sai

Câu 8. Để đánh giá khái quát tình hình thực hiện kế hoạch về chỉ tiêu giá thành sản

xuất của toàn bộ sản phẩm (Q: số lượng sản phẩm sản xuất, Z: giá thành đơn vị sản

i 1

Q Z 1 i

k

x 100%

phẩm; P : giá bán đơn vị sản phẩm;) ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

0

i

Q Z 1 i

i 1

Q Z 1 i

a)

k

x 100%

0

i

Q Z 0 i

0

i

Q Z 1 i

b)

k

x 100%

0

i

Q Z 0 i

        

c)

d) Tất cả các phương án trên đều sai

Câu 9. Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không chịu tác động trực tiếp

của nhân tố nào trong các nhân tố dưới đây:

a) Giá vốn của hàng xuất bán;

b) Chi phí khác

c) Chi phí bán hàng;

21

d) Chi phí quản lý doanh nghiệp;

Câu 10. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

Tổng tài sản ngắn hạn a) k = Tổng nợ ngắn hạn

Tổng tài sản b) k = Tổng nợ ngắn hạn

Tổng tài sản thuần c) k = Tổng nợ ngắn hạn

d) Tất cả các phương án trên

Câu 11. Có tài liệu của doanh nghiệp A như sau:

Kế Thực Chênh lệch Chỉ tiêu hoạch hiện +/- %

1. Doanh thu tiêu thụ (triệu đồng) 5.000 7.000 +2.000 40%

2. Tổng quỹ lương (triệu đồng) 800 1.000 +200 25%

Đánh giá chỉ tiêu tổng quỹ tiền lương trong mối quan hệ với chỉ tiêu doanh

thu tiêu thụ:

a) Doanh nghiệp đã tiết kiệm hơn 200 triệu đồng

b) Doanh nghiệp đã sư dụng lãng phí 200 triệu đồng

c) Quỹ lương sử dụng không hiệu quả

d) Doanh nghiệp đã tiết kiệm được 120 triệu đồng trong tổng quỹ lương

Câu 12. Ảnh hưởng của tổng giờ công tới khối lượng sản phẩm sản xuất là bao

nhiêu, dựa vào tài liệu của doanh nghiệp X như sau:

Kế Thực Chênh lệch Chỉ tiêu hoạch hiện +/- %

1. Khối lượng sản phẩm sản xuất (tấn) 1.020 1.064 +44 +4,31

2. Tổng giờ công sản xuất (giờ) 136 133 -3 -2,2

3. Khối lượng sản phẩm sản xuất trên 7,5 8 +0,5 +6,67 một giờ công (tấn/giờ)

a) 40 tấn

b) -22,5 tấn

22

c) 40,8%

d) Không có đáp án nào đúng

Câu 13. Ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm sản xuất trên một giờ công tới khối

lượng sản phẩm sản xuất là bao nhiêu (dựa vào tài liệu câu 12)?

a) 0,47 tấn

b) 62,04 tấn

c) 6,52%

d) Không có đáp án nào đúng

Câu 14. Có tài liệu về một doanh nghiệp như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng).

Với Qk: sản lượng kỳ kế hoạch; Q1: sản lượng kỳ thực tế Z0: giá thành đơn

vị kỳ gốc; Zk: giá thành đơn vị kỳ kế hoạch; Z1: giá thành đơn vị kỳ thực tế.

Tổng giá thành tính theo sản Tổng giá thành tính theo sản Sản lượng kế hoạch lượng thực tế phẩm QkZ0 QkZk QkZ1 Q1Z0 Q1Zk Q1Z1

420 420 A 380 350 350 456

405 396 B 368 360 352 414

825 816 Cộng 748 710 702 870

Mức hạ giá thành sản phẩm kế hoạch là:

a) -38.000 triệu đồng

b) -37.000 triệu đồng

c) -36.000 triệu đồng

d) -35.000 triệu đồng

Câu 15. Nhân tố định mức tiêu hao vật liệu đã ảnh hưởng đến chi phí vật liệu là bao

nhiêu, dựa vào tài liệu của doanh nghiệp X như sau:

Số lượng sản xuất (sản phẩm) kế hoạch: 100 ; thực hiện: 1.200

Tên vật Định mức tiêu hao (kg/sản phẩm) Đơn giá thu mua vật liệu (1.000đ/kg)

liệu Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

A 10 9,6 4 4,4

B 8 7,6 12 14

a) 1.980 nghìn đồng

23

b) 1.920 nghìn đồng

c) 1.940 nghìn đồng

d) 1.900 nghìn đồng

Câu 16: Lợi nhuận gộp về tiêu thụ sản phẩm kỳ thực hiện cao hơn kế hoạch là bao

nhiêu, dựa vào tài liệu của doanh nghiệp X như sau:

Khối lượng sản phẩn Giá thành đơn vị sản phẩm Giá bán đơn vị sản phẩm Sản tiêu thụ (sản phẩm) (1000 đồng/sản phẩm) (1000 đồng/sản phẩm) phẩm Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện

A 1000 1100 40 45 60 80

B 600 600 30 30 60 75

a) 32.000 nghìn đồng

b) 33.500 nghìn đồng

c) 31.000 nghìn đồng

d) Không có đáp án nào đúng

Câu 17: Có tài liệu tại một doanh nghiệp như sau: (Đơn vị tính: 1000 đ)

Sản Sản lượng tiêu thụ (cái) Giá bán bình quân đơn vị sản phẩm

phẩm Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế

A 1.000 1.100 20 22

B 1.600 1.400 40 38

C 2.000 1.800 50 55

Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ toàn bộ sản phẩm là…

a) 91,3%

b) 90%

c) 110%

d) 105%

Câu 18: Chọn phương án đúng dựa vào tài liệu của doanh nghiệp Y như sau:

Chỉ tiêu Đơn vị tính Số tiền

1. Tổng định phí Triệu đồng 5.000

2. Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm Triệu đồng 2

24

3. Giá bán đơn vị sản phẩm Triệu đồng 4

a) Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 3.600 sản phẩm thì đạt lợi nhuận thuần

bằng 5.000 triệu đồng

b) Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ trên 1.600 sản phẩm thì mới có lợi nhuận

c) Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ thêm 2.000 sản phẩm trên điểm hòa vốn

thì đạt lợi nhuận thuần bằng 5.000 triệu đồng

d) Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 19. Tài liệu doanh nghiệp X như sau

Chỉ tiêu Đơn vị tính NămN-1 Năm N

1.Tổng doanh thu bán hàng Triệu đồng 380.500 420.500

2.Tổng lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 8.448 11.214

3. Tổng tiền vay bình quân Triệu đồng 30.400 38.200

4. Chi phí lãi vay Triệu đồng 3.040 3.820

5. Tổng tài sản bình quân Triệu đồng 52.800 62.300

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế so với tài sản bình quân N cao hơn năm N-1 là

bao nhiêu?

a) 2%

b) 4%

c) 1%

d) 3%

Câu 20. Tài liệu doanh nghiệp Y như sau:

Chỉ tiêu vị NămN-1 Năm N Đơn

tính

1.Tổng doanh thu bán hàng Triệu đồng 380.500 420.500

2.Tổng lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 8.448 11.214

3. Tổng tiền vay bình quân Triệu đồng 30.400 38.200

4. Chi phí lãi vay Triệu đồng 2.040 2.820

5. Tổng tài sản bình quân Triệu đồng 62.800 60.300

Cứ 100 đồng doanh thu bán hàng, mang lại cho doanh nghiệp năm N cao hơn

năm N-1 bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế?

25

a) 4,46 đồng lợi nhuận

b) 3 đồng lợi nhuận

c) 6 đồng lợi nhuận

26

d) Các phương án điều sai