
TRƯỜNG
TH&THCS LÊ
HỒNG PHONG
Họ và tên:
…………………
…………………
Lớp: ……
KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: HĐTN-HN LỚP 9
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm bài thi
Nhận xét của
giám khảo
Chữ ký
giám thị
Chữ ký
giám khảo
Bằng số Bằng chữ
TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Chọn một đáp án đúng cho mỗi câu sau (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1. Đâu không phải là một hoạt động lao động công ích ở trường học?
A. Tổng vệ sinh lớp học. B. Trồng cây xanh trong khuôn viên nhà trường.
C. Vệ sinh đường làng. D. Chăm sóc hoa ở vườn trường.
Câu 2. Quan sát tình huống: “Na thấy nhóm bạn bắt nạt một em lớp dưới”.
Nếu em là Na em sẽ làm gì?
A. Không quan tâm. . B. Xông vào đánh nhóm bạn bắt nạt.
C. Tham gia bắt nạt em lớp dưới. D. Khéo léo khuyên nhủ các bạn bỏ qua cho em lớp dưới.
Câu 3. Biểu hiện của người có trách nhiệm với bản thân trong học tập là
A. trau dồi kiến thức mỗi ngày. B. điểm số thấp trong kì kiểm tra.
C. không làm bài tập về nhà. D. thân thiện với mọi người.
Câu 4. Thực hành thể hiện tôn trọng sự khác biệt trong tình huống sau: “Bạn H thường nói lắp mỗi khi mất
bình tĩnh. Những lúc như vậy, một số bạn trong lớp lại cười H”.
A. Việc H nói lắp mỗi khi mất bình tĩnh có thể sửa được. Động viên và hướng dẫn H một số cách để khắc
phục việc nói lắp mỗi khi mất bình tĩnh như: tập đọc hàng ngày, tập nói trước gương, thư giãn tinh thần, …
B. Không nên động viên và góp ý cho H cách khắc phục việc nói lắp mỗi khi mất bình tĩnh vì sợ bạn sẽ xấu
hổ, bực tức hoặc không chơi với mình nữa.
C. Việc H nói lắp mỗi khi mất bình tĩnh là một hình ảnh không đẹp. Không nên để H thuyết trình trước lớp.
D. Cố gắng lắng nghe và tập trung để hiểu nội dung H muốn truyền đạt mỗi khi bạn nói lắp.
Câu 5. Đâu là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực?
A. Cắt ngang khi người khác đang nói chuyện. B. Sử dụng ngôn ngữ không chuẩn mực.
C. Lăng mạ, xúc phạm người yếu thế. D. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp, ứng xử.
Câu 6. Hành vi nên làm khi tham gia các hoạt động cộng đồng để thể hiện hành vi giao tiếp, ứng xử tích
cực là?
A. Chủ động giúp đỡ người khác. B. Thiếu trách nhiệm với công việc chung.
C. Không tuân thủ quy định chung. D. Làm công việc được giao một cách qua loa.
Câu 7. Câu ca dao, tục ngữ nói về cách ứng xử trong văn hóa giao tiếp của người Việt là
A. Một chữ cũng là thầy/Nửa chữ cũng là thầy.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/Người khôn nói tiếng dịu dàng, dễ nghe.
D. Treo đầu dê, bán thịt chó.
Câu 8. Vấn nạn hiện nay của học sinh trên mạng xã hội là
A. tra cứu thông tin để học bài. B. chia sẻ những thông tin bổ ích tới mọi người.
C. sử dụng ngôn ngữ thiếu chuẩn mực. D. kêu gọi mọi người ứng xử chuẩn mục trên mạng xã hội.