MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8
TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị
kiến thức kĩ năng
Mức độ nhận thức Tổng
%
điểm
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
1 Đọc hiểu
Truyện cười
Số câu 6 2 1 1 10
Tỉ lệ % 30 10 10 10 60
2
Viết Viết bài văn nghị
luận về một vấn đề
đời sống (một thói
xấu của con người
trong xã hội hiện
đại)
Số câu 1* 1* 2* 1
Tỉ lệ % 10 10 20 40
Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
7
Đ@C TA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8; THCI GIAN LDM BDI: 90 PHHT
T
T
Kĩ
năng
Ni
dung/Đơ
n v kiến
thc
Mc đ đánh giá
SJ câu hLi theo mc đ nhận
thc
Nhận
biết
Thông
hiu
Vn
dQng
Vn
dQng
cao
1Đc
hiu
Truyện
cười
Nhận biết:
- Nhận biết được thể loại,
ngôi kể, nhân vật, từ ngữ địa
phương, ngôn ngữ, chi tiết
trong văn bản.
Thông hiểu:
- Hiểu nghĩa của từ
- Hiểu được mục đích câu
chuyện
- Hiểu được thông điệp của
câu chuyện
Vận dQng:
- Trình bày được những việc
làm của bản thân để xây
dựng một tình bạn đẹp
4TN
3TN,
1TL
1TL 1 TL
2 Viết Viết bài
văn nghị
luận về
một vấn
đề đời
sống (một
thói xấu
của con
người
trong xã
hội hiện
đại)
- Nhận biết: Nhận biết được
kiểu bài văn nghị luận về
một vấn đề đời sống (một
thói xấu của con người trong
xã hội hiện đại)
- Thông hiểu:
+ Hiểu được bố cục, cách
làm bài văn nghị luận về
một vấn đề đời sống (một
thói xấu của con người trong
xã hội hiện đại)
+ Hiểu được nội dung cần
nghị luận.
- Vận dQng: Viết được bài
văn nghị luận về một vấn đề
đời sống (một thói xấu của
1*
1*
con người trong xã hội hiện
đại) theo đúng yêu cầu của
kiểu bài.
- Vận dQng cao:
Viết được bài văn nghị luận
về một vấn đề đời sống (một
thói xấu của con người trong
xã hội hiện đại), trình bày ý
kiến, lí lẽ, bằng chứng
thuyết phục; lời văn gợi
cảm, sáng tạo.
1*
1*
Tng sJ 4TN 3TN -
1TL
1TL 1TL
1* 1* 1* 1*
T l % 30 40 20 10
T l chung 70% 30%
Trường TH&THCS Trần Quốc Toản
Tên……………..………..…...Lớp: .......
KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ:
I. ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
TRẢ ƠN CON LỢN
Có hai anh em kết nghĩa đèn sách. Một anh gặp may thi đỗ, ra làm quan, liền trở mặt. Bạn
đến thăm nhiều lần, lần nào cũng cho người ra bảo, khi thì ngài giấc, ngài ngơi, khi thì ngài bận
công việc không tiếp. Năm bảy phen như thế, anh này giận lắm.
Một hôm, anh ta mua một7con lợn, quay vàng, để lên mâm bưng tới. Lính lệ vào bẩm, một lát
trở ra, niềm nở mời vào.
Vào đến nơi, quan chào vồn vã rồi sai lính lệ mang trầu ra mời. Anh ta cầm lấy miếng trầu,
đút vào miệng con lợn, vái nó mấy vái mà rằng:
- Tao trả ơn mày! Nhờ mày tao mới lọt vào cửa quan để nhìn lại bạn cũ!
(Truyện dân gian Việt Nam - Nhà xuất bản Dân Trí- Tái bản)
Câu 1 (0,5đ). Văn bản trên thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích B. Truyện cười C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện đồng thoại
Câu 2 (0,5đ). Văn bản trên có bao nhiêu nhân vật?
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 3 (0,5đ). Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ ba số nhiều
Câu 4 (0,5đ). Lí do nào sau đây được quan đưa ra để từ chối gặp bạn cũ?
A. Không có nhà B. Bận việc C. Bị ốm D. Không quen biết
Câu 5 (0,5đ) Từ nào trong câu: “Một hôm, anh ta mua một*con lợn, quay vàng, để lên mâm
bưng tới.” là từ ngữ địa phương?
A. Bưng B. mâm C. Mua D. Lợn
Câu 6 (0,5đ). Em đồng ý với nhận xét nào sau đây về ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản
trên?
A. Ngôn ngữ trau chuốt, gọt giũa C. Ngôn ngữ dân dã, nhiều ẩn ý
B. Ngôn ngữ thô mộc, giàu hình ảnh D. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính
Câu 7 (0,5đ). Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “trở mặt” trong câu “Một anh gặp may thi đỗ, ra
là quan, liền trở mặt?
A. Lật lọng, có thái độ chống đối, phản bội, nói xấu nhau.
B. Sự thay đổi khuôn mặt, ngoại hình và tính cách ở một ngưởi.
C. Làm mặt lạ, đổi hẳn cách cư xử từ tốt sang xấu với ai đó.
D. Thái độ thờ ơ, lạnh lùng, vong ân bội nghĩa.
Câu 8 (0,5đ). Theo em, mục đích mà tác giả dân gian thể hiện trong câu chuyện trên là gì?
A. Phê phán những kẻ tham phú phụ bần, ăn cháo đá bát.
B. Phê phán thói nịnh bợ quan trên của một bộ phận người trong xã hội.
C. Phê phán thói tham lam, hối lộ, thích nịnh bợ của bọn quan lại.
D. Phê phán những kẻ bội nghĩa, đạt được công danh rồi quên đi tình bạn.
Câu 9 (1,0đ). Qua văn bản trên, tác giả dân gian muốn gửi đến người đọc thông điệp gì?
Câu 10 (1,0đ). Qua câu chuyện trên, em thấy mình cần làm gì để xây dựng một tình bạn đẹp?
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói xấu của con người trong xã hội hiện
đại)
………………Hết……………….