UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024-2025
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
TT
ng
Nội dung/đơn
vị KT
Mức độ nhận thc Tỉ lệ %
tổng
đim
Nhận biết Thông hiu Vận dụng Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Đọc hiểu Văn bản nghị luận 4 1 3 2 60
2 Viết
Viết bài văn phân
tích một tác
phẩm văn học
(thơ trào phúng)
1* 1* 1* 1* 40
Tỷ lệ % 20 10+10 15 15 15+10 5 100
Tổng 40% 30% 25% 5%
Tỷ lệ chung 70% 30%
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO DUYỆT CỦA
TỔ/NHÓM TRƯỞNG CM
NGƯỜI RA ĐỀ
Nguyễn Thị Kim Thủy
UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024 - 2025
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
năng
Nội dung/
Đơn vị kiến
thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
1 Đọc
hiểu
Truyện lịch
sử
Nhận biết:
- Nhận biết thể loại, luận đề, cách tổ chức đoạn văn trong văn bản nghị luận.
- Xác định đối tượng, vấn đề được nhắc đến trong văn bản.
Thông hiểu:
- Hiểu được sắc thái nghĩa của từ Hán Việt trong văn bản.
- Xác định vai trò cụ thể của câu văn trong ngữ cảnh văn bản.
- Hiểu được mục đích của người viết văn bản.
Vận dụng:
- Nêu được và lí giải ấn tượng của mình về văn bản.
- Liên hệ văn bản và thực tế, rút ra bài học.
4 TN
1 TL
3 TN 2 TL
2 Viết Viết bài văn
phân tích một
tác phẩm văn
học (Thơ trào
phúng)e
Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài văn nghị luận văn học phân tích một tác phẩm văn học
(thơ trào phúng)
- Xác định được vấn đề nghị luận: Giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm văn
học (thơ trào phúng)
- Sắp xếp đúng bố cục của bài văn nghị luận.
Thông hiểu:
- Hiểu, phân tích được giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm văn học. Đặc
biệt chú ý các yếu tố tiếng cười trào phúng trong thơ
Vận dụng:
- Vận dụng được các năng tạo lập văn bản nghị luận văn học thuộc thể loại thơ
trào phúng
Vận dụng cao:
- Sử dụng ngôn từ linh hoạt, sáng tạo khi lập luận.
- Có sáng tạo riêng trong cách diễn đạt, lập luận làm cho lời văn hấp dẫn, giàu sức
thuyết phục.
1 TL*
Tổng
4 TN
1 TL
1*
3 TN
1*
2 TL
1* 1*
Tỉ lệ % 40 30 25 5
Tỉ lệ chung 70 30
UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I.eĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ.
Hỡi đồng bào!
Chúng ta phải đứng lên!
Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ không chia tôn giáo, đảng
phái, dân tộc. Hễ người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ
quốc. Ai súng dùng súng. Ai gươm dùng gươm, không gươm thì dùng cuốc,
thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.
Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân!
Giờ cứu nước đã đến. Ta phải hi sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất
nước.
phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi sinh, thắng lợi
nhất định về dân tộc ta!
Việt Nam độc lập và thống nhất muôn nǎm!
Kháng chiến thắng lợi muôn nǎm!
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1946
(Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến*, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4)
Chú thích 1 :
(*) Vào đêm ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp bắt đầu tấn công Hà Nội và nhiều
nơi khác, nhằm tái chiếm Việt Nam. Trước tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết
phát đi lời kêu gọi toàn dân đứng lên kháng chiến, bảo vệ độc lập dân tộc.
Lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái đầu dòng các phương án
trả lời (từ câu 1 đến câu 7):
Câu 1. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” được viết theo kiểu văn bản nào?
A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Thuyết minh
CCâu 2. Dòng nào nêu đúng luận đề của văn bản?
A. Kêu gọi mọi người hãy thể hiện lòng yêu nước trong kháng chiến
B. Kêu gọi mọi người hãy hi sinh vì đất nước, dân tộc Việt Nam
C. Kêu gọi mọi người hãy yêu chuộng hòa bình, đấu tranh chống giặc
D. Kêu gọi toàn quốc đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp
Câu 3. Trong văn bản, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi ai đứng lên kháng chiến?
A. Chỉ có binh lính, dân quân B. Chỉ có đàn ông, đàn bà
C. Chỉ có người già và trẻ em D. Bất kỳ ai là người Việt Nam
Câu 4. Đoạn văn: “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ không chia
tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực
dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai súng dùng súng. Ai gươm dùng gươm, không
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân
Pháp cứu nước.” được trình bày theo cách nào?
A. Diễn dịch B. Quy nạp
C. Phối hợp D. Song song
Câu 5. Trong câu văn Ta phải hi sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất
nước.”, từ “hi sinh” thể hiện sắc thái nghĩa nào?
A. Trung tính B. Tiêu cực C. Trang trọng D. Suồng sã
Câu 6. Câu vănChúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. đóng vai trò
gì trong văn bản?
A. Lí lẽ B. Vừa là lí lẽ, vừa là bằng chứng
C. Bằng chứng D. Ý kiến
Câu 7. Theo em, mục đích chính của người viết văn bản trên là gì?
A. Động viên trai tráng ra trận tham gia kháng chiến
B. Kêu gọi nhân dân cùng nhau xây dựng đất nước giàu đẹp
C. Cổ vũ, thôi thúc, động viên toàn dân đứng lên đánh giặc
D. Tuyên truyền về cuộc kháng chiến chống Mỹ
Trả lời các câu hỏi sau (từ câu 8 đến câu 10)
Câu 8. Khi kêu gọi toàn quốc đứng lên kháng chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn
mạnh đến điều gì nếu chúng ta không đấu tranh?
Câu 9. Em có ấn tượng nhất với điều gì ở văn bản? Vì sao?
Câu 10. Liên hệ những nội dung chính của "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" với
tinh thần yêu nước qua các giai đoạn khác nhau của lịch sử Việt Nam, từ đó em hãy rút
ra bài học cho thế hệ trẻ ngày nay trong việc xây dựng đất nước.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn phân tích tác phẩm thơ trào phúng sau:
Ông phỗng đá*
Ông đứng làm chi đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá, vững như đồng
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó
Non nước đầy vơi có biết không?
(Nguyễn Khuyến)
Chú thích 2:
(*) Khoảng năm 1891-1893 cụ Tam nguyên Yên Đổ được Quan Kinh Lược Sứ Bắc Kỳ
Hoàng Cao Khải "mời" đến dinh riêng của Quan để ngồi dạy học... Một hôm nhà thơ dạo
chơi ngoài vườn, thấy ông phỗng đá bên hòn non bộ, liền tức cảnh hạ bút
Ông phỗng đá: hình tượng đá thường được trưng trong văn hóa Việt Nam, một vật
trang trí thường thấy làng quê Việt Nam, mang vẻ ngoài oai nghiêm nhưng không s
sống, không đóng vai trò gì thực sự hữu ích.
------------------------- Hết -------------------------
UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN DU
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 03 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng
quát bài làm, tnh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dng linh hoạt và hợp lý Hướng dn
chấm.
- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong
nội dung và hình thức.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần I: ĐỌC HIỂU
1. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1 234567
Phương án trả lời C D D B C A C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
2. Trắc nghiệm tự luận
Câu 8: (1 điểm)
Mức 1 (0,75 - 1 đ) Mức 2 (0,25 - 0,5 đ) Mức 3 (0đ)
Học sinh lời được yêu cầu của câu hỏi.
Khi kêu gọi toàn quốc đứng n kháng
chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh
nếu chúng ta không đấu tranh thì chúng
ta sẽ mất nước, mất tự do và làm nô lệ.
HS trả lời được nhưng
chưa đầy đủ, toàn diện,
diễn đạt chưa thật rõ.
Trả lời sai hoặc
không trả lời.
Câu 9: (1 điểm)
Mức 1 (0,75 - 1 đ) Mức 2 (0,25 - 0,5 đ) Mức 3 (0đ)
Học sinh trả lời được điều em ấn
tượng nhất về văn bản, lí giải hợp lí.
Gợi ý:
Một trong những điểm ấn tượng nhất
văn bản "Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến" của Hồ Chí Minh chính tinh
thần quyết m ý chí sắt đá của toàn
dân tộc.
do: sự chân thực quyết liệt
trong từng lời kêu gọi. Những lời lẽ
giản dị nhưng đầy sức mạnh, không chỉ
phản ánh quyết tâm của Hồ Chí Minh
còn khơi dậy lòng yêu nước, tinh
thần đoàn kết sự sẵn sàng hi sinh của
toàn dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh
bảo vệ độc lập, tự do.
…………….
(HS th trả lời ấn tượng khác phù
hợp và lí giải hợp lí)
HS trả lời được nhưng
chưa sâu sắc, toàn diện,
diễn đạt chưa thật rõ.
Trả lời sai hoặc
không trả lời.
Câu 10 (0,5 điểm)
Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0,25đ) Mức 3 (0đ)
Học sinh liên hệ những nội dung chính HS trả lời được 1 bài Trả lời sai hoặc