UBND HUYỆN THĂNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năm học:2024-2025
Môn : Ngữ văn – Lớp 8
A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Thời gian : 90 phút
T
T
năng
Nội dung/
đơn vị kiến
thức
Mức độ nhận thức Tổng%điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
1Đọc -
hiểu
Thơ trào
phúng 4 0 2 1 0 1 50
2 Viết Viết bài văn
nghị luận 0 1* 0 1* 0 1* 50
Tổng 20 20 10 20 0 30
100Tỉ lệ (%) 40% 30% 30%
Tỉ lệ chung 70% 30%
B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
T
T
Chươ
ng/
chủ
đề
Nội
dung/
đơn vị
kiến
thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
1 Đọc-
hiểu
Thơ trào
phúng
Nhận biết:
- Nhận biết được thể loại, thể thơ
- Nhận biết nhân vật trữ tình trong bài
thơ.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong câu thơ
Thông hiểu:
- Hiu được nội dung và lí gii đưc tình
cm, cm xúc ca nhân vật trtình được
thể hiện qua ngôn ng n bn.
- Hiu và lí gii đưc các từ ngữ, hình
nh, tác dng ca t ngữ, hình nh.
- Rút ra đưc những phẩm chất cao đẹp
nào của nhân vật trữ tình ?
Vận dụng:
- Từ hình ảnh tượng trưng trong văn
bản liên hệ đến ca dao.Từ đó trình bày
được những cảm nhận về thân phận
nhân vật trữ tình trong xã hội xưa.
4TN 2TN+1T
L
1TL
2 Viết Văn nghị
luận về
một vấn
đề trong
đời sống
(con
người
trong
mối quan
hệ với xã
hội, cộng
đồng, đất
nước)
Nhận biết: Kiểu bài văn nghị luận về
một vấn đề trong đời sống (con người
trong mối quan hệ với xã hội, cộng
đồng, đất nước)
Thông hiểu: Kĩ năng viết bài văn nghị
luận đảm bảo các yếu tố cơ bản: đúng
nội dung, hình thức (từ ngữ, diễn đạt,
bố cục văn bản)
Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận
về một vấn đề trong đời sống(con
người trong mối quan hệ với xã hội,
cộng đồng, đất nước)
-Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt;
có quan điểm riêng, hợp lí
1TL 1TL 1TL
Tổng 4TN
1TL
2TN
2TL 2TL
Tỉ lệ (%) 40% 30% 30%
Tỉ lệ chung 70% 30%
C. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
I. ĐC HIU (5.0 đim)
Đọc bài thơ và thực hiện các yêu cầu ở dưới
THƯƠNG VỢ
Trần Tế Xương
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên, hai nợ, âu đành phận,
Năm nắng, mười mưa, dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc:
Có chồng hờ hững cũng như không!
(Thơ văn Trần Tế Xương, NXB Giáo dục, 1984)
a) Nhận biết:
Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
A.Thơ hiện đại. B. Thơ ngụ ngôn
C. Thơ trào phúng D. Thơ kháng chiến
Câu 2: Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Ngũ ngôn bát cú. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
Câu 3: “Thân cò” trong bài thơ ý chỉ ai?
A. Bà Tú (người vợ) B. Ông Tú (người chồng)
C. Con ông Tú D. Con bà Tú
Câu 4: Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ:
“Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông”
A. Ẩn dụ, hoán dụ, chơi chữ, so sánh B. Điệp ngữ, liệt kê, so sánh, nói quá
C. Đảo ngữ, từ láy, phép đối, ẩn dụ D. So sánh, ẩn dụ, nói quá, liệt kê
b) Thông hiểu
Câu 5: Hai câu thơ đầu gợi ra công việc và hoàn cảnh của bà Tú như thế nào?
A. Hoàn cảnh khổ cực, làm ăn vất vả, ngược xuôi.
B. Hoàn cảnh éo le, trớ trêu, không nơi nương tựa.
C. Hoàn cảnh túng thiếu, nợ nần, lo lắng nhiều bề.
D. Hoàn cảnh bi đát, thê lương, khó khăn chồng chất.
Câu 6: Qua bài thơ, tác giả muốn bày tỏ tình cảm gì?
A. Tình cảm chán ngán, thất vọng trước thực tại.
B. Tấm lòng thủy chung, sắt son với vợ.
C. Tình cảm đa sầu, đa cảm trước cuộc sống.
D. Tấm lòng yêu thương, đồng cảm sâu sắc với vợ.
* Trả lời câu hỏi sau:
Câu 7: Bài thơ trên gợi ra những phẩm chất cao đẹp nào của người phụ nữ ?
c)Vận dụng
Câu 8:Từ hình ảnh con trong bài thơ tượng trưng cho người phụ nữ trong hội
xưa.Em hãy tìm một câu ca dao ý nghĩa tương tự như vậy nêu cảm nhận của em về
thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến ?
II. VIT (5.0 đim)
Em hãy viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ về tinh thần trách nhiệm của em
đối với nơi mình sinh sống.