UBND HUYỆN DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ vănLớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MA TRẬN:
Mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
V. dụng
cao
TT
Nội dung/đơn vị
kiến thức năng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tổng
%
điểm
6
1
2
1
10
1
Văn bản nghị luận
(đoạn trích ngoài
SGK)
30
5
15
10
60
1*
1*
1*
1*
1
2
Viết bài văn nghị
luận về một vấn đề
đời sống
10
10
10
10
40
40
30
20
10
Tỉ lệ % điểm các mức độ
70
30
100
II. BẢNG ĐẶC TẢ:
S câu hi theo mc đ nhn thc
TT
Kĩ
năng
Ni dung
/Đơn v
kiến thc
Mc đ đánh giá
Nhận
biết
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc
hiu
Văn bn
ngh lun
(Ngoài
SGK)
Nhận biết:
-Nhận biết kiểu văn bản,
- Xác định luận đề, luận điểm, lẽ,
bằng chứng được tác giả sử dụng
trong văn bản nghị luận,
-Nhận biết nội dung trong đoạn
trích,
-Nhận biết yếu tố Hán Việt,
- Xác định được biện pháp tu từ,
- Xác định thành ngữ tương đương
với cụm từ có trong văn bản,
-Nhận diện được cách trình bày
đoạn văn.
Thông hiểu:
-Hiểu nghĩa của từ Hán Việt
- Tác dụng của biện pháp tu từ
-Nội dung bao quát của văn
bản/đoạn văn nghị luận.
- Hiểu được tác dụng/ ý nghĩa của
vấn đề nghị luận
6 TN
1 TN
2 TL
1TL
Vận dụng:
- Nhận thức của bản thân sau khi
đọc văn bản để rút ra ý nghĩa bài
học.
2
Viết
Nghị luận
về một
vấn đề đời
sống
Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài văn nghị
luận về một vấn đề đời sống
hội.
- Xác định được vấn đề nghị luận.
- Sắp xếp đúng bố cục của bài văn
nghị luận.
Thông hiểu:
- Bàn luận, nhận xét đánh giá
được vấn đề đời sốngluận đề
đặt ra;
- Lập luận chặt chẽ;
- Dùng lý lẽbằng chứng để làm
sáng tỏ vấn đề.
Vận dụng:
Vận dụng các năng dùng từ,
viết câu, các phép liên kết, các
phương thức biểu đạt, các thao tác
lập luận để bàn luận về một vấn đề
đời sốnghội
Vận dụng cao
- Sử dụng ngôn từ linh hoạt, sáng
tạo khi lập luận.
- Có sáng tạo riêng trong cách
diễn đạt, lập luận làm cho lời văn
hấp dẫn, giàu sức thuyết phục.
1TL*
1TL*
1TL*
1TL*
Tng
6TN
1*TL
1TN
2TL
1*TL
1TL
1* TL
1*TL
T l %
40
30
20
10
T l chung
70
30
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND HUYỆN DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
BÀN VỀ PHÉP HỌC
“Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biếtđạo”. Đạo
lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi họchọc điều ấy. Nước Việt ta, từ khi lập quốc
đến giờ1, nền chính học đã bị thất truyền2. Người ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu
danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường3. Chúa tầm thường, thần nịnh hót.
Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy.
Cúi xin từ nay ban chiếu thư cho thầy trò trường học của phủ, huyện, các trường tư,
con cháu các nhà văn võ, thuộc lại các trấn cựu triều, đều tuỳ đâu tiện đấyđi học.
Phép dạy, nhất định theo Chu Tử4. Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến
lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử5. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều họclàm.
Hoạ may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế vững yên. Đó mới thực
cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. Xin chớ bỏ qua.
Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên
hạ thịnh trị.
Đó mấy điều, thành thật xin dâng. Chẳng quản lời nói vu vơ, cúi mong Hoàng
thượng soi xét.
Kẻ hèn thần cung kính tấu trình.”
(La Sơn phu tử Nguyễn Thiếp, theo La Sơn Yên Hồ Hoàng Xuân Hãn tập II, NXB Giáo dục,Nội, 1998)
Lựa chọn phương án đúng và ghi vào bài làm (3,5 điểm):
Câu 1. Văn bản trên mang đặc trưng của thể loại văn bản nào?
A. Văn bản thông tin B. Văn bản truyện
C. Văn bản nghị luận D. Văn bản nhật dụng.
Câu 2. Luận đề của văn bản là:
A. Bàn về mục đíchphương pháp học tập đúng đắn.
B. Bàn về tác dụng khi đạo học thành đối với đất nước.
C. Bàn về hậu quả khi nền chính học bị thất truyền.
D. Bàn về ý định mở trường dạy học khắp mọi nơi.
Câu 3. Câu vănĐạolẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. có vai trò gì trong đoạn
văn?
A. Lí lẽ B. Dẫn chứng C. Lí lẽdẫn chứng D. Luận điểm
Câu 4. Từ nào dưới đây không phảitừ Hán Việt?
A. Tam cương B. Thịnh trị C. Danh lợi D. Người tốt.
Chú thích
:1. Đến giờ:thời điểm Nguyễn Thiếp dâng lên vua Quang Trung bản tấu vào tháng 8/1791.
2. Thất truyền: bị mất đi, không được truyền lại cho đời sau.
3. Tam cương, ngũ thường: chỉ ba mối quan hệ gốc trong xã hội phong kiến là vua tôi, cha con, chồng vợ
các đức tính nhân, nghĩa, lễ, trí, tín của con người.
4. Chu Tử: Chu Hi, nhà nho nổi tiếng, đồng thời là nhà triết học, giáo dục học thời Nam Tống
5Tứ thư, ngũ kinh, chư sử: những quyển sách kinh điển của Nho giáo, những cuốn sách sử nổi tiếng thời xưa.
Câu 5. Phép học nào được nhắc đến trong văn bản?
A. Chỉ tập trung rèn thực hành.
B. Học tiểu học để bồi lấy gốc rồi tiến lên.
C. Học từ kiến thức cao xuống thấp.
D. Chỉ tập trung ghi nhớthuyết.
Câu 6. Theo văn bản, nền chính học bị thất truyền dẫn đến hậu quả gì?
A. Nước mất, nhà tan. Nhân dân đói khổ, cực…
B. Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan…
C. Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Triều đình rối loạn…
D. Nước mất, nhà tan. Chúa ưa nịnh, thần kém cỏi…
Câu 7. Nghĩa của từ “thiên hạ” được hiểu như thế nào?
A. Nghìn dặm B. Sách trời C. Mọi người D. Dời đô.
Trả lời câu hỏi sau:(2,5 điểm)
Câu 8. (0,75 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong câu văn: “Ngọc
không mài, không thành đồ vật; người không học, không biếtđạo.”
Câu 9. (0,75 điểm) Nhận xét thái độ, tình cảm của tác giả thể hiện trong đoạn trích?
Câu 10. (1,0 điểm) Sau khi đọc văn bản. em hãy nêu ngắn gọn bài học có ý nghĩa nhất đối
với bản thân.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết một bài văn nghị luận về vai trò của thế hệ trẻ với tương lai của đất nước.
----------------------------Hết---------------------------
Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Trắc nghiệm khách quan: (3,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Phương án trả lời
C
A
A
D
B
B
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu: (2,5 điểm)
Câu 8 (0,75 điểm)
Mức 1 (0,75 đ)
Mức 2 (0,5 đ)
Mức 3 (0đ)
Học sinh nêu được:
- Tác dụng của phép điệp ngữ:
Gợi ý: (HS có thể nêu)
+ Tạo nhịp điệu, tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Nhấn mạnh ý nghĩa của việc
mài ngọcviệc học. Viên ngọc
thô qua mài giũa mới thành vật
quí. Cũng như con người phải trải
qua học tập mới hiểuđạo, biết
cách ứng xử để trở thành người
tốt, nhân tài cho đất nước.
(HS có thể diễn đạt bằng các cách
khác ý nghĩa tương đương vẫn
đạt điểm tối đa.)
HS nêu được một ý đúng
Hoặc HS nêu có ý đúng,
nhưng diễn đạt chưa đầy
đủ.
Trả lời sai hoặc không
trả lời.
Câu 9 (0,75 điểm)
Mức 1 (0,75 đ)
Mức 2 (0.5 đ)
Mức 3 (0đ)
- Họcnhiều cách trả lời khác nhau
sao cho phù hợp với nội dung câu hỏi.
Gợi ý:
-Tác giả lòng yêu nước chân thành
lo lắng cho nền giáo dục nước nhà.
-Tác giả hi vọng về tương lai tốt đẹp
của đất nước.
(HS có thể diễn đạt bằng các từ ngữ
tương đương cũng đạt điểm tối đa.)
Học sinh trả lời được
một trong các ý mức
1
Hoặc trả lời còn
chung chung, diễn đạt
chưa thật rõ.
HS trả lời nhưng
không chính xác,
không liên quan đến
văn bản, hoặc không
trả lời.
Câu 10 (1,0 điểm)
Mức 1 (1,0 đ)
Mức 2 (0.5-0,75 đ)
Mức 3 (0đ)
Bài học ý nghĩa nhất cho bản
thân.
HS nếu được hai trong các ý rút
ra bài học ý nghĩa cho bản thân
thì ghi điểm tối đa.
HS có thể trình bày bài học theo
gợi ý sau:
Học sinh thể trình bày
được 1-2 ý tương đương với
các ý mức 1.
Hoặc trả lời chung chung
HS trả lời nhưng
không chính xác,
hoặc không trả
lời.