SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ (Đề có 02 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút

Đề 101

B. Làm tăng hoạt tính của enzim. D. Làm mất chức năng của enzim.

D. saccaraza. C. fructôzơ. B. glucôzơ. Họ và tên học sinh :..................................................... Lớp : ................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (06 điểm) Câu 1. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của màng sinh chất? A. Thu nhận thông tin cho tế bào nhờ các protein thụ thể. B. Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc. C. Giúp các tế bào nhận ra nhau và nhận biết tế bào lạ. D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào. Câu 2. Chất hoạt hóa enzim là những chất có vai trò: A. Giữ ổn định hoạt tính của enzim. C. Ức chế sự hoạt động của enzim. Câu 3. Khi có enzim saccaraza, phân tử đường saccarôzơ bị phân hủy thành glucôzơ và fructôzơ. Trong phản ứng này, cơ chất là: A. saccarôzơ. Câu 4. Cho các thông tin sau:

(1) Là những nguyên tố chiếm tỉ lệ 0,01% khối lượng chất khô. (2) Là những nguyên tố chiếm tỉ lệ < 0,01% khối lượng chất khô. (3) Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như cacbohidrat, protein… (4) Cấu tạo nên enzim, hooc môn, vitamin… Các thông tin nói về nguyên tố vi lượng gồm: C. (2) và (3). B. (2) và (4). D. (1) và (3). A. (1) và (4). Câu 5. Khi nói về chuyển hóa vật chất, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào. (2) Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. (3) Dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. (4) Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng. B. 1. C. 4. D. 3.

B. Cao hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào. D. Chênh lệch với nồng độ chất tan trong tế bào.

C. Kháng thể. B. Thụ thể. D. Enzim.

B. Vận chuyển chủ động. D. Nhập bào.

A. 2. Câu 6. Môi trường ưu trương là môi trường có nồng độ chất tan: A. Bằng nồng độ chất tan bên trong tế bào. C. Thấp hơn nồng độ chất tan bên trong tế bào. Câu 7. Khi nói về năng lượng, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Tất cả các dạng năng lượng có trong tế bào đều sẵn sàng sinh ra công. B. Thế năng là dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công. C. Trong tế bào có các dạng năng lượng như: hóa năng, nhiệt năng, điện năng… D. Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công. Câu 8. Tên gọi của chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng tốc độ của phản ứng là: A. Hoocmôn. Câu 9. Phương thức tế bào đưa các chất từ bên ngoài vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất (lõm vào) được gọi là: A. Vận chuyển thụ động. C. Xuất bào. Câu 10. Cho sơ đồ sau, các mũi tên thuận (→) mô tả con đường chuyển hóa giả định, mũi tên theo chiều ngược lại chỉ sự ức chế ngược. Nếu G và N dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường?

D. Chất B. A. Chất H. C. Chất I. B. Chất A. Câu 11. Nhân của tế bào nhân thực có các đặc điểm nào sau đây?

(1) Đã có màng bao bọc.(3) Chỉ chứa một phân tử ADN kép, dạng vòng. (2) Chưa có màng bao bọc. (4) Bên trong là dịch nhân (chứa ADN và ribôxôm) và nhân con.

1/2 - Mã đề 101

B. (1) và (4). D. (2) và (4). C. (2) và (3).

Chức năng

A. (1) và (3). Câu 12. Ghép tên của các cấu trúc trong tế bào nhân thực tương ứng với chức năng của chúng: Các cấu trúc trong tế bào nhân thực 1. Nhân tế bào 2. Ti thể 3. Lưới nội chất hạt 4. Lưới nội chất trơn a. Là nơi tổng hợp các loại prôtêin cho tế bào. b. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. c. Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc hại cho tế bào. d. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

B. 1 – a, 2 – d, 3 – c, 4 – b. D. 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – a.

B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. D. Là hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh.

D. không thay đổi. B. không xác định.

B. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân. D. Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân.

C. Axit nucleic. D. Cacbohidrat. B. Prôtêin.

D. Ribôxôm. C. Ti thể

Phương án trả lời đúng là: A. 1 – a, 2 – d, 3 – b, 4 – c. C. 1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 – c. Câu 13. “Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên” thể hiện đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống? A. Thế giới sống liên tục tiến hóa. C. Là hệ thống kín, không trao đổi chất với bên ngoài. Câu 14. Với một lượng cơ chất xác đinh, khi nồng độ enzim càng cao thì hoạt tính của enzim: A. càng giảm. C. càng tăng. Câu 15. Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực bao gồm: A. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. C. Màng sinh chất, tế bào chất, nhân. Câu 16. Ví dụ nào sau đây thể hiện các cấp tổ chức sống là hệ thống mở? A. Chế độ ăn thiếu I-ốt, con người có thể mắc bệnh bướu cổ. B. Thông tịn di truyền trên ADN được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. C. Tập hợp các tế bào cùng loại tạo thành mô, tập hợp các mô tạo thành cơ quan. D. Trong quá trình hô hấp, sinh vật lấy Ôxi từ môi trường và thải ra khí CO2. Câu 17. Màng sinh chất của tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây? B. 1 lớp photpholipit và protein. A. 2 lớp photpholipit và protein. D. 2 lớp photpholipit và glucôzơ. C. 1 lớp photpholipit và axit nucleic. Câu 18. Thành phần cơ bản của enzim là: A. Lipit. Câu 19. Bào quan nào sau đây là nơi thực hiện quá trình quang hợp (chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ)? A. Lục lạp. B. Không bào. Câu 20. Chức năng của ADN trong tế bào là: A. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. C. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào. B. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. D. Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ trong tế bào.

D. C, H, O, N, K, Mg. C. C, H, O, N, Mo, B.

D. Cơ năng. C. Hóa năng. B. Điện năng.

B. Cacbohidrat, Lipit, Prôtêin, Glucôzơ. D. Cacbohidrat, Lipit, Prôtêin, Axit nuclêic.

B. Môi trường nhược trương. D. Nước nguyên chất.

Câu 21. Nhóm nào sau đây gồm các nguyên tố đại lượng? A. Fe, Cu, Zn, B, Mo. B. C, H, O, N, Zn, Mn. Câu 22. Dạng năng lượng chủ yếu trong các tế bào sống là: A. Nhiệt năng. Câu 23. Các đại phân tử hữu cơ cấu tạo nên tế bào gồm: A. Cacbohidrat, Lipit, Prôtêin, Axit amin. C. Cacbohidrat, Lipit, Prôtêin, Axit béo. Câu 24. Trong thí nghiệm về quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất, học sinh A đã nhỏ dung dịch X vào tế bào hồng cầu, sau đó quan sát dưới kính hiển vi điện tử thì thấy tế bào có hiện tượng bị teo lại. Dung dịch X đó được xếp vào loại môi trường nào sau đây? A. Môi trường ưu trương. C. Môi trường đẳng trương. II. PHẦN TỰ LUẬN (04 điểm) Câu 1 (1.5đ): Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Câu 2 (1.5đ): Trình bày cấu trúc và chức năng của ATP? Câu 3 (1đ): Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm hoặc mất hoàn toàn? ------ HẾT ------

2/2 - Mã đề 101

ĐÁP ÁN KTCK1 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ (Không kể thời gian phát đề)

I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:

Tổng câu trắc nghiệm: 24.

101

102

103

104

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

D B A B C B A D D C B C B C C D A B A A D C D A

C B C A A B C A C D A B B A D D C B D D A B D C

D C B B A D B B A C B C D A C D C A A D B C D A

C C D D B B D A A C D C C B A A B B D A D B A C

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

II. Phần tự luận: 1. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Nội dung phân biệt Khái niệm

- Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Không tiêu tốn năng lượng ATP.

- Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. - Tiêu tốn năng lượng ATP.

Nhu cầu năng

1

- Phải có kênh prôtêin vận chuyển đặc hiệu.

lượng Con đường vận chuyển

- Có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép hoặc qua kênh prôtêin đặc hiệu.

2. Trình bày cấu trúc và chức năng của ATP? - Cấu trúc của ATP: gồm 3 thành phần + 1 phân tử Bazơ nitơ Ađênin. + 1 phân tử đường Ribôzơ (C5H10O5) + 3 nhóm phôtphat, trong đó có 2 liên kết cao năng (mỗi liên kết cao năng bị phá vỡ sẽ giải phóng 7,3kcal). - Chức năng của ATP : + Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào. + Vận chuyển các chất qua màng theo phương thức vận chuyển chủ động. + Sinh công cơ học: co các tế bào cơ tim, cơ xương... 3. Khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì cấu trúc của en zim bị thay đổi khiến trung tâm hoạt động của enzim không liên kết được với cơ chất nên hoạt tính của enzim đó lại bị giảm hoặc mất hoàn toàn

2