SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: VẬT LÝ – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

MÃ ĐỀ 201

A. tích đại số các điện tích không đổi. C. hiệu đại số các điện tích không đổi.

B. tổng độ lớn các điện tích không đổi. D. tổng đại số các điện tích không đổi.

A. Cường độ dòng điện. C. Hiệu điện thế.

B. Cường độ điện trường. D. Điện dung.

B. electron tự do.

A. ion dương.

C. ion âm.

D. proton.

A. Hai bản của tụ điện luôn nhiễm điện cùng dấu. B. Điện tích của tụ điện là tổng điện tích của hai bản. C. Điện tích của tụ điện là hiệu điện tích của hai bản. D. Điện tích của bản dương và bản âm cùng độ lớn nhưng trái dấu.

(Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1. Theo định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện Câu 2. Đại lượng nào sau đây có đơn vị là Vôn (V)? Câu 3. Hạt tải điện trong kim loại là Câu 4. Khi nói về điện tích của tụ điện, phát biểu nào sau đây đúng? Câu 5. Đặt một hiệu điện thế không đổi U vào hai đầu một đoạn mạch chứa điện trở R thì cường độ dòng điện qua mạch là I. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch sau thời gian t được xác định theo công thức nào sau đây?

A.

B.

C.

D.

A. Điện trường gắn liền với điện tích. B. Điện trường là dạng vật chất bao quanh điện tích. C. Điện trường tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó. D. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.

B. độ lớn điện tích. D. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.

A. cường độ điện trường. C. hình dạng đường đi.

Câu 6. Khi nói về điện trường, phát biểu nào sau đây không đúng? Câu 7. Công của lực điện làm di chuyển điện tích trong một điện trường đều không phụ thuộc vào Câu 8. Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, k là hệ số tỉ lệ (k =9.109 Nm2/C2). Lực tương tác giữa hai điện tích đó được tính theo công thức nào sau đây?

.

.

A.

B.

C.

D.

B. quang dẫn.

A. đoản mạch.

D. nhiệt điện.

C. siêu dẫn.

B. lực tĩnh điện.

A. lực hấp dẫn.

C. lực đàn hồi.

D. lực lạ.

Câu 9. Hiện tượng điện trở của một số kim loại giảm đột ngột đến 0 khi nhiệt độ của chúng thấp hơn nhiệt độ tới hạn Tc được gọi là hiện tượng Câu 10. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt cố định trong một điện môi là Câu 11. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của

A. các electron và ion âm ngược chiều điện trường, các ion dương cùng chiều điện trường. B. các electron ngược chiều điện trường, các ion âm và ion dương cùng chiều điện trường. C. các electron và ion dương ngược chiều điện trường, các ion âm cùng chiều điện trường.

Trang 1/2 – Mã đề 201

D. các electron và ion âm cùng chiều điện trường, các ion dương cùng chiều điện trường.

A. bằng 1. B. lớn hơn 0. C. bé hơn hoặc bằng 1. D. lớn hơn hoặc bằng 1.

A. cường độ điện trường. C. cường độ dòng điện.

B. suất điện động của nguồn điện. D. công suất của nguồn điện

A. Động lượng.

D. Nhiệt lượng.

C. Động năng.

Câu 12. Hằng số điện môi của một môi trường cách điện luôn Câu 13. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là Câu 14. Điện dung của tụ điện được xác định bằng A. hiệu của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. B. tích của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C. thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. D. tổng của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Câu 15. Định luật Jun - Len-xơ dùng để xác định đại lượng nào dưới đây? B. Hóa năng. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1(2 điểm). Trong không khí, đặt điện tích q = 3.10-8 C tại đỉnh A của một tam giác đều ABC.

a. Biết cường độ điện trường do q gây ra tại B có độ lớn E = 1,2.104 V/m và k = 9.109

. Tính

khoảng cách AB.

b. Đặt tam giác đều ABC vào điện trường đều có phương, chiều như hình H1 và cường độ

E= 3600V/m. Dịch chuyển điện tích q ở trên từ A đến B và từ B đến C thì công của lực điện trường thực hiện trên từng đoạn có giá trị bao nhiêu? Bài 2(3 điểm). Cho mạch điện như hình (H2). Hai nguồn có suất điện động E 1 = 6V, E 2 = 9V, điện trở trong r1 = r2 =1 Ω. Mạch ngoài có điện trở R1 = 10 Ω, bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 cực dương bằng đồng có điện trở R2 = 2 Ω và bóng đèn Rđ. Biết lượng đồng được giải phóng ở điện cực trong thời gian 16 phút 5 giây là 0,8g. Cho F = 96500 C/mol, khối lượng mol của đồng A = 64 g/mol, hóa trị n = 2. Bỏ qua điện trở của dây nối.

a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b.Tính cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. c.Tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 5 phút.

C

E2,r2

E1,r1 R1

R2

B

H2

A

H1

…………………………………………..Hết……………………………………………..

Trang 2/2 – Mã đề 201

SỞ GDĐT QUẢNG NAM

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 11- KIỂM TRA HKI Năm học 2020-2021

Mã đề 201

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu

Đáp án D C B D B C C A C B A D B C D

Mã đề 202

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu

Đáp án A B D D D A C A B C C C C D C

Mã đề 203

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu

Đáp án D C A C D C C A D C A C A C D

Mã đề 204

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu

Đáp án D A D B A C D B C D D D B B D

SỞ GDĐT QUẢNG NAM

HƯỚNG DẪN CHẤM TỰ LUẬN VẬT LÝ 11 - KIỂM TRA HKI Năm học 2020-2021

MĐ201 MĐ203

Nội dung

Điểm chi tiết

Câu/điểm

1a/ 1đ

0,5

q

E1 = k

2 AB

AB = 0,15m

0,5

1b/ 1đ

0,25

+ AB: AAB = qEdAB

0,25

AAB = 1,62.10-5J

+ BC: ABC = qEdBC

0,25

ABC = -0,81.10-5J

0,25

2a/1,0đ

Eb = E1+E2 = 15V

0,5

0,5

rb = r1+ r2 = 2Ω

2b/1,0đ

0,5

m 

.I.t

1 96500

A n

0,5

I2= 2,5A

c/1,0đ

0,125

U1 = U2 = I2. R2 = 5 V

0,125

0,125

0,25

I1 = 0,5A Iđ = I = 3A Uđ = 4V A = Uđ.I.t

0,125

A = 3600J

0,25

Chú ý: + Sai từ 2 đơn vị trở lên – 0,25 đ toàn bài + Giải theo cách khác đúng kết quả cho điểm tốt đa

SỞ GDĐT QUẢNG NAM

HƯỚNG DẪN CHẤM TỰ LUẬN VẬT LÝ 11 - KIỂM TRA HKI Năm học 2020-2021

MĐ202 MĐ204

Nội dung

Điểm chi tiết

Câu/điểm

1a/ 1đ

0,5

q

E1 = k

2 AB

AB = 0,05m

0,5

1b/ 1đ

0,25

+ AB: AAB = qEdAB

0,25

AAB = 3,6.10-6J

0,25

+ BC: ABC = qEdBC

ABC = -1,8.10-6J

0,25

2a/1,0đ

Eb = E1+E2 = 14V

0,5

0,5

rb = r1+ r2 = 2Ω

2b/1,0đ

0,5

m 

.I.t

1 96500

A n

0,5

I2= 1A

c/0,1đ

0,125

U1 = U2 = I2. R2 = 6 V

0,125

0,125

0,25

I1 = 0,5A Iđ = I = 1,5A Uđ = 5 V A = Uđ.I.t

0,125

A = 2250J

0,25

Chú ý: + Sai từ 2 đơn vị trở lên – 0,25 đ toàn bài + Giải theo cách khác đúng kết quả cho điểm tốt đa