PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TH- THCS ĐẠI SƠN

ĐỀ THI HỌC KÌ II Môn : Đial lí 8 (Thời gian : 45’) Năm học: 2022 -2023

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Cộng Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Cấp độ thấp TN TL TN TL TN TL Cấp độ cao TL TN

Nội dung 1 Châu Á

Mục

- Đại bộ phận khu vực ĐNam Á có khí hậu -Biết được Việt Nam gia nhập Asean khi nào - Dân số Đông Nam Á - tiêu chung của ASEAN là gì ? 4 1,33 13,3% 4 1,33 13,3% p

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nội dung 2 Địa hình Việt Nam

- Biết hướng nghiêng và cấu trúc địa hình nước ta - Nét nổi bật của địa hình Việt Nam - Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta 3 Số câu 3

1,0 10% 1,0 10%

Hiểu được đặc điểm khoáng sản VN Giải thích đặc điểm sông ngòi nước ta

2 2,5 25% 1 0,33 3,3% 1 2,0 20% p

Số điểm Tỉ lệ % Nội dung 3 Đặc điểm sông ngòi, khoáng sản Việt Nam Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nội dung 4 Biển Việt Nam

-Biết phần biển của Việt Nam là một bộ phận của biển Đôn -Biết đảo nào ở Quảng Nam

2 1,0 10% 2 0,67 6,7%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nội dung 5 Bảo vệ tài nguyên sinh vật

1 2,0 20% Vẽ biểu thể về xu hướng biến động của diện tích rừng ở Việt Nam 1/2 1,0 10% Giải thích về xu hướng biến động của diện tích rừng ở Việt Nam 1/2 1,0 10%

- Đặc điểm khí hậu Việt Nam Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nội dung 6 Khí hậu Việt Nam

1 0,5 5% 1 0,33 3,3%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nội dung 7 Khoáng sản Việt Nam

Vì sao nhiệt độ không khí của nước ta giảm dần từ Nam ra Bắc 1 0,33 3,3% Nguyên nhân dẫn đến hậu quả một số tài nguyên khoáng sản nước ta thất thoát và

có nguy cơ cạn kiệt

1 0,33 3,3% 1 0,5 5%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nội dung 8 Sinh vật Việt Nam

- Sự phân bố rừng ngập mặn -Sự suy giảm sinh vật về số lượng và chất lượng 2 0,67 67%

Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % 12 4 50% 4 3 30% 1/2 2,0 10% 1/2 1,0 10% 17 10 100%

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI SƠN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

5 ĐIỂM)

Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất:

B. Khai thác bừa bãi, sử dụng không tiết kiệm

B. đồng bằng chiếm 1/4 diện tích. D. cảnh quan rừng xích đạo gió mùa.

C. cận nhiệt đới gió mùa. D. phân hóa theo độ cao.

A.TRẮC NGHIỆM: ( 1. Nguyên nhân dẫn đến hậu quả một số tài nguyên khoáng sản nước ta thất thoát và có nguy cơ cạn kiệt: A. Quản lí lỏng lẻo C. Kĩ thuật khai thác lạc hậu D. Tất cả các đáp án trên 2. Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta là: A. Đồng bằng. B. Đồi núi. C. Thềm lục địa. D. Cao nguyên 3. Nét nổi bật của địa hình Việt Nam là A. đồi núi chiếm ¾ diện tích. C. đồi núi cao chiếm 10% diện tích. 4. Vì sao nhiệt độ không khí của nước ta giảm dần từ Nam ra Bắc ? A. Vĩ độ càng cao càng xa xích đạo nên càng lạnh C. Ảnh hưởng của biển B. Ảnh hưởng của hiện tượng En Nino D. Kích thước lãnh thổ hẹp 5. Đại bộ phận khu vực Đông Nam Á có khí hậu A. nhiệt đới. B. nhiệt đới gió mùa. 6. Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm :

A. 1967 .

B. 1995.

C. 1997 . D . 1999 .

7. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tài nguyên khoáng sản ở nước ta? A. Là loại tài nguyên không thể phục hồi. B. Là loại tài nguyên có thể phục hồi. C. Cần khai thác hợp lí, tiết kiệm. D.Loại tài nguyên vô cùng quý. 8. Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là : A. Biển Đông.

B. Một bộ phận của Ấn Độ Dương.

D. Một bộ phận của biển Đông.

B. Cồn Cỏ

C. Cù Lao Chàm

D. Côn Đảo

B. Cơ cấu trung bình D. Cơ cấu ổn định

C. Một bộ phận của vịnh Thái Lan. 9. Những đảo sau , đảo nào thuộc tỉnh Quảng Nam A. Lý Sơn 10. Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là: A. Tây Bắc - Đông Nam B. Đông Bắc -Tây Nam C. Đông Nam -Tây Bắc D. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung 11. Cơ cấu dân số chủ yếu ở các nước Đông Nam Á là: A. Cơ cấu trẻ C. Cơ cấu già 12. Mục tiêu chung của ASEAN là gì ? A. Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, xây dựng một công đồng hòa hợp, cùng

nhau phát triển kinh tế -xã hội.

B. rừng tre nứa D. rừng kín thường xanh.

B. tác động của con người

C. chiến tranh

D. đốt rừng

B. 1300 – 2000mm/năm. D. 1500 – 2000mm/năm.

Cho bảng số liệu về độ che phủ rừng ở Việt Nam qua các năm (đơn vị tính: % (3

B. Phát triển kinh tế, văn hóa C. Hợp tác quân sự D. Duy trì hòa bình 13. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái A. rừng thưa rụng lá C. rừng ngập mặn 14. Nhiều hệ sinh thái tự nhiên ở nước ta bị suy giảm về số lượng và chất lượng, nguyên nhân chủ yếu là do: A. thiên tai 15. Hằng năm, nước ta có lượng mưa trung bình A. 1200 – 1800mm/năm. C. 1400 – 2200mm/năm. B . TỰ LUẬN: ( 5 ĐIỂM) Câu 1: Giải thích đặc điểm sông ngòi nước ta ? (2 điểm) Câu 2 điểm)

Năm

Tỉ lệ che phủ rừng ( % )

1943 43,3

1993 26,1

2001 35,8

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng ở Việt Nam và giải thích nguyên nhân về xu hướng biến động của diện tích rừng ở Việt Nam từ năm 1943 đến năm 2001?

Hết

HƯỚNG DẪN CHẤM THI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023

Môn: ĐỊA LÍ 8

I. TRẮC NGHIỆM:

2

11

12

13

14

(5điểm) (Mỗi câu đúng 0.33 điểm) 5 Câu 3 1 D Đ/án B B C

4 D

6 B

7 A

8 A

9 D

10 15 D A A C B D

II.TỰ LUẬN:( 5 điểm) Câu 1: Giải thích đặc điểm sông ngòi nước ta (Mỗi ý 0,5 đ) a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước. Do nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, có độ dốc lớn, lại có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều tập trung vào một mùa. Các dòng nước dễ đào lòng đất để tạo nên các dòng chảy: rãnh, khe, suối, sông nhỏ, sông lớn. b) Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung. Do cấu trúc và hướng nghiêng địa hình từ tây bắc xuống đông nam và vòng cung núi ảnh hưởng đến dòng chảy của sông. c) Sông ngòi nước ta có 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt: Do sông chịu tác động của lượng mưa của 2 mùa gió: mùa gió tây nam mưa nhiều, mùa gió đông bắc mưa ít. d) Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn: Do địa hình nước ta nhiều đồi núi, mưa nhiều và tập trung nên lượng đất bị bào mòn, xâm thực lớn. Các sông lớn chảy qua nhiều vụ khí hậu khác nhau, có lưu vực rộng, chảy về nước ta là phần hạ lưu nên đem là lượng phù sa lớn. Câu 2:

* Vẽ Biểu đồ: Học sinh vẽ biểu đồ cột đúng, khoa hoc có chú giải và tên biểu đồ (2,0) * Nhận xét. (1,0) Từ năm 1943-2001. Tỉ lệ che phủ rừng nước ta có sự biến động: - Từ năm 1943-1993 : tỉ lệ che phủ rừng nước ta giảm do phá rừng, chiến tranh,... - Từ năm 1993-2001 : tỉ lệ che phủ rừng nước ta tăng do nhà nước ta có chính sách khuyến khích trồng rừng