PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÝ 8 Năm học: 2022 – 2023 (Thời gian làm bài: 45 phút)
KHUNG MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng
S tt Đơn vị
Thời gian phút
TN TL
Số CH
Số CH
Thời gian
Số CH
Thời gian
Số CH
Thời gian
Thời gian phút
phút
phút
phút
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu hỏi kiến thức Nội dung kiến thức Vận dụng cao Tổng điểm
1 A. 2 1.5 2 1.5 0.5
Châu Khu vực Đông Nam Á
Á
(0.5đ)
2 B. 1 0.75 1 0.75 0.25
B1. Vị trí giới hạn hình dạng lãnh thổ Việt Nam
1 0.75 1 0.75 0.25 Địa Lí Tự Nhiên Việt Nam
B2. Vùng biển VN
(6.5đ) 1 0.75 1 0.75 0.25
B3.Khoáng sản V Nam
2
1.5
2
1.5
0.5
B4. Địa hình Việt Nam
1
6.0
1
6.0
1.5
B5. Khí hậu Việt Nam
1
3.5
1
3.5
1.0
B6. Sông ngòi VN
3
2.25
3
2.25 0.75
B7. Đất Việt Nam
B8. Sinh vật
a b
Việt Nam
2 1.5 1 6.0 2 1 7.5 2.0
B9. Các miền địa lí TNhiên VN
12
8.5
2
20.5
3.0
1
1
a
b
3 C. Kĩ năng
Tính toán, vẽ biểu đồ và nhận xét (3đ)
Tổng
13 12.5 2 12.0 1 12.0 1 8.5 12 5 45 10
Tỉ lệ %
40 30 20 10 30 70
45 10
Tỉ lệ chung
70% 30% 100
Lưu ý: Câu hỏi vận dụng và vận dụng cao sử dụng kiến thức ở ý a,b của B8.
BẢNG ĐẶC TẢ
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT
Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Khu vực Đông Nam Á
Châu Á (0.5đ)
2 TN
1TN
Địa lí Việt Nam (6.5đ)
- Nhận biết lãnh thổ, vị trí khu vực Đông Nam Á trong châu Á: gồm phần bán đảo, hải đảo ở Đông nam á; vị trí trên toàn cầu: trong vòng đai xích đạo và nhiệt đới, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và ấn độ dương và là cầu nối châu á với châu đại dương. - Hiểu được một số đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng châu thổ màu mỡ; khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới ẩm gió mùa; đa số sông ngắn có chế độ nước theo mùa; rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích. - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta. - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta.
Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
1TN
Vùng Biển Việt Nam
1TN
Khoáng sản V.Nam
2TN
Địa hình Việt Nam
1TL
- Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta. - Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển. - Biết được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. - Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta. - Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam.
Khí hậu Việt Nam
1TL
Sông ngòi VN Đất Việt Nam
3TN
a
b
Sinh vật Việt Nam
2TN
1TL
Các miền địa lí TNhiên VN
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam. Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam. - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng. - Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam. - Biết vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. - Biết các đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.
- Vẽ và phân tích biểu đồ - Phân tích số liệu thống kê
C. Kĩ năng (3đ)
2TL
Tính toán, vẽ biểu đồ và nhận xét
Tổng
6
1
1
1
30
40
20
10
Tỉ lệ % Tỉ lệ chung
70
30
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN : ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2022-2023 (Thời gian làm bài 45 phút)
C. Bán đảo Trung Ấn
A. Bán đảo Ấn Độ B. Đông Dương D. Mã- lai
A. Lào C. Việt Nam B. Cam-pu-chia D. Thái Lan
C. 16 D. 17 A. 14 B. 15
A. Trắc nghiệm ( 3 điểm): Câu 1: Phần đất liền Đông Nam Á có tên là: Câu 2: Quốc gia nào duy nhất của Đông Nam Á không giáp biển: Câu 3: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ? Câu 4: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển:
A. Biển Hoa Đông C. Biển Xulu B. Biển Đông D. Biển Gia-va
A. Nhỏ. C. Lớn B. Vừa và nhỏ D. Rất lớn
Câu 5: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn : Câu 6: Địa hình nước ta có hướng chủ yếu:
A. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung C. Tây Bắc- Đông Nam B. Tây Đông D. Vòng cung
Câu 7: Ở nước ta, phần đất liền có địa hình thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích lãnh thổ?
A. 85% C. 95% B. 65% D. 75%
Câu 8: Nước ta có mấy nhóm đất chính?
A. 4 nhóm C. 2 nhóm D. 5 nhóm B. 3 nhóm
Câu 9: Nhóm đất bồi tụ phù sa sông biển chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất tự nhiên?
A. 27% C. 18% B. 24% D. 21% Câu 10: Sự đa dạng của đất là do các nhân tố nào tạo nên?
D. tất cả ý trên đều đúng
A. Địa hình, khí hậu, nguồn nước C. Đá mẹ. B. Sinh vật. tác động của con người Câu 11: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền:
A. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc lạnh và khô. B. Gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ C. Tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông:
A. Lạnh nhất cả nước. C. Đến muộn, kết thúc sớm.
B. Đến sớm, kéo dài, nhiều mưa phùn. D. Tất cả đều sai.
B. Tự luận (7 điểm): Câu 1.(1,5 điểm): Trình bày những thuận lợi và khó khăn của khí hậu nước ta? Câu 2.(1điểm): Vì sao phần lớn sông ngòi nước ta lại ngắn và dốc? Câu 3.(1,5 điểm): Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? Câu 4.(1,5 điểm): Các vườn quốc gia có giá trị khoa học và kinh tế xã hội như thế nào? Câu 5.(1,5 điểm):
Cho bảng số liệu: Diện tích rừng ở Việt Nam qua các năm 1943 14,3 (đơn vị : triệu ha) 2011 13,5 Năm Tổng diện tích 1983 7,2 2005 12,7
a) Biết diện tích phần đất liền và hải đảo của cả nước khoảng 33triệu ha, hãy tính độ che phủ rừng nước ta (%) trong các năm nói trên? b) Dựa vào bảng số liệu trên , hãy nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta thời kì 1943-2011? -------------Hết------------
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Địa lí 8 (Thời gian làm bài 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm 1
3
5
2
4
Câu
6
7
8
9
10
11
12
C
A
B
B
B
A
A
B
B
D
D
C
Đáp án
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu Đáp án Điểm
-Thuận lợi:
1
+ Sinh vặt nhiệt đới phát triển quanh năm
+ Cây cối quanh năm ra hoa kết quả
+ Tạo điều kiện tăng vụ, xen canh, đa canh cho cây trồng
+ Ngoài sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, còn có sản phẩm
của ôn đới á nhiệt đới.
- Khó khăn:
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 + Thiên tai, bất trắc, khí hậu diễn biến thất thường và phức tạp...
2 Sông ngòi nước ta ngắn và dốc là do:
- Địa hình nước ta hẹp ngang và nằm ngay sát biển.
- Địa hình nước ta nhiều đồi núi (3/4 diện tích lãnh thổ), chia
cắt phức tạp.
- Đồi núi ăn sát ra biển nên dòng chảy dốc, lũ lên nhanh,
0,25 0,25 0,5
nhất là vùng duyên hải miền Trung.
3
Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc bắc Bộ bị
giảm sút là do:
- Nằm sát chí tuyến Bắc, tiếp giáp với Trung Quốc; địa hình
chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung mở rộng về phía
bắc và đông bắc; tiếp nhận nhiều đợt gió mùa đông bắc khô
và lạnh.
0,75
- Là miền có mùa đông lạnh nhất cả nước (3 tháng nhiệt độ
dưới 180C), mùa đông thường có sương muối, giá rét... ảnh 0,75
hưởng tới hoạt động sản xuất và đời sống con người.
4 -Giá trị khoa học:
+ Vườn quốc gia là nơi bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên
+ Vườn quốc gia là cơ sở để nhân giống và lai tạo giống mới
+ Vườn quốc gia là phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì
thay thế được
- Giá trị kinh tế- xã hội:
+ Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa
phương
+ Tạo môi trường sống tốt cho xã hội
+ xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên
5 a.Tính tỉ lệ che phủ rừng
1943 1983 2005 2011 Năm
43,3 21,8 38,5 40,9 Tỉ lệ
che phủ
b.Nhận xét
- Từ năm 1943 đến năm 1983 diện tích rừng Việt Nam giảm
từ 14,3 triệu ha xuống còn 7,2 triệu ha, giảm 7,1 triệu ha do
chiến tranh tàn phá và do khai thác bừa bãi
- Từ năm 1983 đến năm 2011 diện tích rừng Việt Nam ngày
càng tăng từ 7,2 triệu ha(1983) lên 13,5 triệu ha (2011) tăng
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5
6,3 triệu ha do đẩy mạnh công tác bảo vệ và trồng rừng mới
TỔ TRƯỞNG TỔ KHXH
GVBM
BAN GIÁM HIỆU HIỆU TRƯỞNG
PHÊ DUYỆT