PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ - KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024
TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9
Cp đ
Ni dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Vùng Đông
Nam Bộ;
Vùng Đồng
bằng sông
Cửu Long.
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh
thổ.
- Biết đặc điểm về đất, khoáng sản, các
sản phẩm nông nghiệp của vùng.
- Biết đặc điểm về đất, khoáng sản của
vùng.
- Biết đặc điểm dân cư của vùng.
- Sử dụng Át lát.
- Câu hỏi vận dụng
kiến thức để giải
thích, liên hệ các
vấn đề thực tiễn
liên quan đến vùng.
Nhận xét bảng số
liệu về tình hình phát
triển kinh tế của
vùng.
8c
5,0đ
Số câu
Số điểm
6
2,0đ
1
2,0đ
1
1,0 đ
Phát triển
tổng hợp
kinh tế và
bảo vệ tài
nguyên môi
trường Biển
–Đảo.
- Biết được tài nguyên vùng biển.
- Biết được nguyên nhân xây dựng được
các cảng biển, vị trí các cảng biển nước
ta.
- Biết tên,vị trí các huyện đảo nước ta.
- Trình bày được đặc điểm tiềm năng,
thực trạng phát triển tổng hợp kinh tế
biển biển.
- Xác định được nguyên nhân phát
triển nghề làm muối ở Duyên hải Nam
Trung Bộ.
- Phân tích được ý nghĩa của hệ thống
các đảo và quần đảo nước ta.
- Xác định được hậu quả của ô nhiễm
môi trường biển.
Số câu
Số điểm
6
2,0đ
3
1,0đ
1
2,0đ
10c
5,0đ
TS câu 12 4 1 1 18c
TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ
Tỷ số 40% 30% 20% 10% 100%
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ - KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 - NĂM HỌC 2023-2024
TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ
Vùng Đông Nam Bộ, Đồng
bằng sông Cửu Long
Nhận biết
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
- Biết đặc điểm về đất, khoáng sản, các sản phẩm nông nghiệp của vùng.
- Biết đặc điểm về đất, khoáng sản của vùng.
- Biết đặc điểm dân cư của vùng.
Vận dụng - Sử dụng Át lát.
- Câu hỏi vận dụng kiến thức để giải thích, liên hệ các vấn đề thực tiễn có liên quan đến vùng.
Vận dụng cao Nhận xét bảng số liệu về tình hình phát triển kinh tế của vùng.
Phát triển tổng hợp kinh tế
bảo vệ tài nguyên môi
trường Biển – Đảo.
Nhận biết
- Biết được tài nguyên vùng biển.
- Biết được nguyên nhân xây dựng được các cảng biển, vị trí các cảng biển nước ta.
- Biết tên,vị trí các huyện đảo nước ta.
Thông hiểu
- Trình bày được đặc điểm tiềm năng, thực trạng phát triển tổng hợp kinh tế biển biển.
- Xác định được nguyên nhân phát triển nghề làm muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phân tích được ý nghĩa của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta.
- Xác định được hậu quả của ô nhiễm môi trường biển.
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 - NĂM HỌC 2023 - 2024
TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:
……………………………….......…
Lớp: …………
Điểm
bằng số
Điểm
bằng chữ
Nhận xét và chữ ký
của giám khảo
Chữ ký của
giám thị
A. TRẮC NGHIỆM (5.0đ)
Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu từ câu 1 đến 15.
Câu 1. Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. Dựa vào Át lát Việt Nam trang vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, công trình thủy
lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Dương. B. nh Phước.
C. Đồng Nai. D. Tây Ninh.
Câu 3. Dân cư, lao động của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Đông dân, lực lượng lao động dồi dào. B. Lực lượng lao động lành nghề ít.
C. Tỉ lệ dân thành thị thấp nhất nước ta. D. Lao động chủ yếu trong nông nghiệp.
Câu 4. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. ngập lụt và triều cường. B. tài nguyên rừng đang suy giảm.
C. diện tích đất phèn, đất mặn lớn. D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 5. Khoáng sản chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện đang được khai thác là
A. đá vôi, than bùn. B. đá vôi, dầu khí.
C. dầu khí, than bùn. D. dầu khí, ti tan.
Câu 6. Các dân tộc ít người nào sau đây sinh sống ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Tày, Nùng, Thái. B. Thái, Dao, Mông.
C. Khơ-me, Chăm, Hoa. D. Gia-rai, Ê-đê, Ba-na.
Câu 7. Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Bình Định. B. Đà Nẵng.
C. Quảng Nam.
D.
Khánh Hòa.
Câu 8. Điều kiện thuận lợi để xây dụng các cảng biển ở nước ta là
A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. B. có nhiều vịnh biển nước sâu, kín gió.
C. có tài nguyên khoáng sản phong phú. D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
Câu 9. Nơi nào sau đây được công nhận là kỳ quan thiên nhiên thế giới?
A. Côn Đảo. B. Cần Giờ.
C. Cù lao Chàm. D. Vịnh Hạ Long.
Câu 10. Cảng nước sâu Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Bình. B. Quảng Ngãi.
C. Quảng Trị. D. Phú Yên.
Câu 11. Tỉnh Quảng Ninh có các huyện đảo nào sau đây?
A. Vân Đồn và Cô Tô. B. Cát Hải và Bạch Long Vĩ.
C. Cồn Cỏ và Cát Hải. D. Vân Đồn và Cát Hải.
Câu 12. Nguồn tài nguyên khoáng sản được coi là vô tận của vùng biển nước ta là
A. dầu khí. B. muối.
C. ôxit titan. D. cát trắng.
Câu 13. Nghề làm muối nước ta phát triển nhất ở ven biển Nam Trung Bộ do có
A. nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít cửa sông. B. nhiệt độ cao, nhiều núi lan ra sát biển.
C. mùa khô kéo dài, vùng biển sâu, ít sông lớn. D. có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
Câu 14. Việc khẳng định chủ quyền của nước ta với một hòn đảo rất nhỏ ý nghĩa chủ yếu nào sau
đây?
A. Tạo cơ sở để mở rộng và nâng cao hiệu quả các hoạt động kinh tế biển.
B. Tạo căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
C. Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.
D. Tạo cơ sở khẳng định chủ quyền với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
Câu 15. Ngành chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường biển bị ô nhiễm là
A. chế biến thủy hải sản. B. thủy sản và du lịch biển.
C. giao thông vận tải biển. D. khai thác khoáng sản biển.
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 16. (2,0 điểm)
a) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam, trang du lịch, kể tên 5 bãi biển của nước ta từ Bắc xuống Nam.
b) Trình bày tiềm năng, thực trạng phát triển của ngành du lịch biển - đảo ở nước ta.
Câu 17. (2,0 điểm) Nêu một số giải pháp để thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp
vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18. (1,0 điểm)
Cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của các vùng ở nước ta
( Đơn vị: %)
Năm 2010 2020
Đồng bằng sông Cửu Long 72,0 70,1
Đồng bằng sông Hồng 15,0 17,1
Các vùng khác 13,0 12,8
Nêu nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so
với cả nước và Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2020.
Bài làm
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM - MÔN ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA CUỐI KỲ 2
NĂM HỌC 2023 - 2024
A/ TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)
Mỗi đáp án đúng đạt 0.33 điểm; 02 câu đúng: 0.67 điểm; 03 câu đúng 1.0 điểm.
* HSKT: Mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm; 10 câu đúng đạt 5,0 điểm; nếu đúng hơn 10 câu vẫn
chấm tối đa 5,0 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B D A C A C B B
Câu 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án D B A B A C B
B/ TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu Nội dung Điểm
Câu 16
(2,0đ)
a) Kể tên 5 bãi biển của nước ta từ Bắc xuống Nam.
HS dựa vào Át lát kể tên. 0,5
b)
* Tiềm năng:
- Dọc b biển nưc ta, suốt tBắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh
đp, thuận lợi cho việcy dưngc khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo ven bờphong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt, vịnh Hạ
Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
* Thực trạng:
- Một số trung tâm du lịch biển đang phát triển nhanh, thu hút khách du lịch trong
và ngoài nước.
- Hiện nay, du lịch biển mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm biển.
Các hoạt động du lịch biển khác còn ít được khai thác, mặc dù có tiềm năng rất lớn.
(HSKT: Nêu được 2 ý trong 4 ý ghi điểm tối đa, mỗi ý 0,75đ)
0, 5
0,25
0,5
0,25
Câu 17
(2,0đ)
- Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi. Nghiên cứu các giống cây trồng, vật
nuôi thích ứng với bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống thủy lợi để cung cấp nước vào mùa khô, tiêu nước
vào mùa mưa, hạn chế tác động của xâm nhập mặn, ...
(HSKT: Nêu được 1 ý trong 2 ý ghi điểm tối đa)
1,0
1,0
Câu 18
(1,0 đ)
Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của Đồng bằng sông Cửu Long:
- Chiếm tỉ lệ lớn so với cả nước (hơn 70%).
- Lớn gấp hơn 4 lần Đồng bằng sông Hồng.
(HSKT: Nêu được 1 ý trong 2 ý ghi điểm tối đa)
0,5
0,5