
Đề kiểm tra cuối kỳ II - Môn GDCD 10 - Mã đề 01
1
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau.
Câu 1. Tính chất nào dưới đây thể hiện người có đạo đức, biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp
với lợi ích chung của xã hội?
A. Khiên cưỡng. B. Bắt buộc. C. Không tự giác. D. Tự giác.
Câu 2. Đạo đức là hệ thống ………. mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp
với lợi ích của cộng đồng, của xã hội:
A. Các quan niệm,quan điểm xã hội. B. Các nề nếp, thói quen của cộng đồng.
C. Các quy tắc, chuẩn mực xã hội. D. Các hành vi, việc làm mẫu mực.
Câu 3. Đối với cá nhân, đạo đức góp phần:
A. Hoàn thiện nhân cách con người. B. Phát triển bền vững gia đình.
C. Ổn định gia đình. D. Tạo nên hạnh phúc gia đình.
Câu 4. Đạo đức giúp cá nhân có ý thức và năng lực …………., tăng thêm tình yêu đối với Tổ quốc, đồng
bào và rộng hơn là toàn nhân loại.
A. Tự hoàn thiện mình. B. Sống tự giác, sống gương mẫu.
C. Sống thiện, sống có ích. D. Sống trung thực, sống tự chủ.
Câu 5. Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, có kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và
A. phát huy tinh hoa văn hoá của nhân loại. B. giữ gìn được bản sắc riêng.
C. giữ gìn được phong cách riêng. D. phát huy tinh thần quốc tế.
Câu 6. câu nào dưới đây không có ý nói về đạo đức?
A. Uống nước nhớ nguồn. B. Lá lành đùm lá trách. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Phép vua thua lệ làng.
Câu 7. câu nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Qua cầu rút ván.
C. Công cha như núi Thái Sơn. D. Thương người như thể thương thân.
Câu 8. Trong các câu sau, câu nào nói về đạo đức con người?
A. Góp gió thành bão. B. Quá mù ra mưa. C. Tiên học lễ, hậu học văn. D. Của bền tại người.
Câu 9. Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với:
A. Sự phát triển bền vững của đất nước. B. Yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
C. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. Thế hệ hôm nay và mai sau.
Câu 10. Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp con người …………………….. hơn vào bản thân.
A. Tự tin. B. Hài lòng. C. Tự trọng. D. Thỏa mãn.
Câu 11. Lương tâm là năng lực……… hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và
xã hội.
A. Tự đánh giá và điều chỉnh. B. Tự nhắc nhở và phê phán.
C. Theo dõi và uốn nắn. D. Tự phát hiện và đánh giá.
Câu 12. Trạng thái cắn rứt lương tâm giúp cá nhân………… cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
A. Hoàn thiện mình. B. Điều chỉnh suy nghĩ của mình.
C. Điều chỉnh hành vi của mình. D. Nhắc nhở mình.
Câu 13. Danh dự là:
A. Uy tín đã được xác nhận và suy tôn. B. Nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận.
C. Đức tính đã được tôn trọng và đề cao. D. Năng lực đã được khẳng định và thừa nhận.
Câu 14. Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa
mãn……………… về vật chất và tinh thần.
A. Các điều kiện đầy đủ, hoàn hảo. B. Các ham muốn tột cùng.
C. Các ước mơ, hoài bão. D. Các nhu cầu chân chính, lành mạnh.
Câu 15. Tục ngữ “Thương người như thể thương thân” nói lên điều gì?
A. Chung thủy. B. Lòng nhân ái. C. Khoan dung độ lượng. D. Trọng nghĩa.
Câu 16. Năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân được gọi là:
A. Lương tâm. B. Lương tâm cắn rứt. C. Nghĩa vụ. D. Nhân phẩm.
S
Ở GIÁO DỤC V
À ĐÀO T
ẠO BẾN TRE
TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN
(Đề có 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: Giáo dục công dân - Lớp: 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề
Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm
Mã đề: 01