PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS 19. 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 7
TT Mạch nội
dung Nội dung
Mc đ nhn thức
Nhn bi:t Thông hi<u Vn d>ng Số câu Tổng đi<m
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Giáo d>c
kĩ năng
sống
Phòng chống bạo lực học đường
3 1 4 0 1,33
2Giáo d>c
kinh t:
Quản lí tiền
3 2 1 1 6 1 3
3Giáo d>c
pháp luật
Phòng chống tệ nạn xã hội 1/2 1/2 0 1 3
4Quyền và nghĩa vụ của công dân
trong gia đình 3 1 1 1* 5 1* 2,67
Tổng số câu 91/2 3 1/2 3 2 15 3
10,0
Đi<m 3 1 1 2 1 2 5 5
TP lQ % 40% 30% 30% 50% 50%
TP lQ chung% 70% 30% 100%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN- LỚP 7- NĂM HỌC 2024-2025
(Thời gian làm bài: 45 phút)
TT Mạch
nội dung
Nội dung/chủ
đề/bài. Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận bi:t Thông hi<u Vận d>ng
1 Giáo
d>c kĩ
năng
sống
1. Phòng
chống bạo lực
học đường.
Nhận bi:t:
- Biết biểu hiện của bạo lực học đường.
- Nhận biết văn bản pháp luật quy định việc phòng chống bạo lực học đường.
- Biết nguyên nhân gây ra bạo lực học đường.
Vận d>ng: Lựa chọn cách giải quyết phù hợp khi đối diện với các hành vi bạo
lực học đường.
3TN 1TN
2Giáo
d>c kinh
t:
2. Quản lí tiền.
Nhận bi:t:
- Nhận biết được biểu hiện của tiết kiệm.
- Nhận biết nội dung không phù hợp với nguyên tắc quản lí tiền.
- Biết cách rèn luyện ý thức tiết kiệm.
Thông hi<u:
- Hiểu nội dung câu tục ngữ thể hiện sự lãng phí.
- Hiểu vì sao cần phải quản lí tiền.
Vận d>ng: Cách làm tạo ra nguồn thu nhập của học sinh.
Vận dụng bài học để trả lời tình huống.
3 TN 2TN
1TN
1TL
3 Giáo
d>c
pháp
luật
3. Phòng
chống tQ nạn
xã hội.
Nhận bi:t: Nhận biết nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
Thông hi<u: Hiểu những trách nhiệm của HS trong phòng chống tệ nạn
hội. 1/2TL 1/2TL
4. Quyền
nghĩa v> của
công dân
trong gia đình.
Nhận bi:t:
- Nhận biết việc làm thể hiện quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái.
- Nhận biết việc làm thể hiện quyền và nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ.
- Biết Luật Hôn nhân và Gia đình.
Thông hi<u: Xác định được các hành vi sai trong cách ứng xử của con cái với
cha mẹ.
Vận d>ng:
- Từ tình huống HS chọn cách ứng xử phù hợp về nghĩa vụ của con cháu đối
với ông bà.
- *Đưa ra cách ứng xử (giải quyết) của bản thân về tình huống vi phạm pháp
luật về Quyền trẻ em.
3TN 1 TN 1TN
*1TL
Tổng 9TN
1/2TL
3TN
1/2TL
3TN
2TL
TP lQ % 40% 30% 30%
TP lQ chung 100%
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS 19. 8
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Giáo d>c công dân 7
Thời gian 45 phút (không tính thời gian giao đề )
Đi<m Nhận xét
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 đi<m)
Lựa chọn phương án đúng ghi vào giấy làm bài (mỗi lựa chọn phương án trả
lời đúng được 0,33 điểm).
Câu 1. Những biểu hiện của bạo lực học đường là gì?
A. Đánh đập, lăng mạ người học xảy ra trong cơ sở giáo dục.
B. Giúp bạn vượt khó học tập.
C. Nhắc bạn trật tự khi học thể dục.
D. Nhìn bài của bạn trong giờ kiểm tra.
Câu 2. Việc phòng chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật
nào sau đây?
A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Bộ luật gia đình.
C. Luật tài nguyên môi trường. D. Luật lao động.
Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra bạo lực học đường?
A. Sự phát triển của tâm lí lứa tuổi.
B. Cha mẹ thường xuyên quan tâm, chia sẻ với con cái.
C. Học sinh thiếu sự giáo dục của gia đình.
D. Học sinh bị tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực.
Câu 4. Khi gặp các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần làm gì?
A. Im lặng không quan tâm. B. Báo với người lớn để có sự hỗ trợ kịp thời.
C. Rủ các bạn khác đánh nhau. D. Kiềm nén và giữ kín.
Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện tốt việc quản lí tiền?
A. Phung phí tiền bạc.
B. Mua sắm vật dụng đắt tiền chưa thật cần thiết.
C. Sử dụng tiền làm ra một cách hợp lí.
D. Dùng những thực phẩm gần hết hạn để tiết kiệm tiền.
Câu 6. Thành ngữ “Vung tay quá trán” nói đến vấn đề gì?
A. Tiết kiệm. B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn. D. Lãng phí.
Câu 7. Quản lí tiền bạc hiệu quả sẽ giúp chúng ta
A. tăng thu nhập hàng tháng. B. nâng cao đời sống vật chất.
C. chủ động chi tiêu hợp lí. D. nâng cao đời sống tinh thần.
Câu 8. Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể làm việc nào dưới đây?
A. Thu gom phế liệu bán để dành tiền. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
C. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền ăn vặt. D. Nhịn ăn sáng để dành tiền.
Câu 9. Biểu hiện nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chi tiêu hợp lí.
B. Thường xuyên mua đồ khi có đợt giảm giá dù không cần.
C. Tăng nguồn thu nhập.
D. Chỉ mua đồ khi cần thiết.
Câu 10. Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện tính tiết kiệm và ý thức
A. trách nhiệm. B. tự lập. C. thông cảm. D. chia sẻ.
Câu 11. Đối với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà chúng ta cần phải làm
gì?
A. Im lặng không quan tâm. B. Kể cho người khác biết.
C. Lên án, phê phán, tố cáo. D. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
Câu 12. Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì?
A. Phân biệt đối xử giữa các con. B. Nuôi dạy con thành công dân tốt.
C. Ép buộc con làm điều trái pháp luật. D. Ép buộc con làm điều trái đạo đức.
Câu 13. Hành vi nào sau đây thực hiện đảm bảo quyền nghĩa vụ của con đối với cha
mẹ?
A. Không giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà. B. Làm theo lời cha mẹ bất kể đúng hay
sai.
C. Kính trọng, yêu thương cha mẹ. D. Không chăm sóc khi cha mẹ ốm.
Câu 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong văn
bản pháp luật nào dưới đây?
A. Luật trẻ em. B. Luật lao động.
C. Luật tố tụng hình sự. D. Luật Hôn nhân và gia đình.
Câu 15. Bà bị ốm, bố mẹ bận việc nên dặn C ở nhà chăm sóc bà. Nhưng C đã hẹn với K
cùng đi xem phim. Nếu là C, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Từ chối lời đề nghị của bố mẹ để đi xem phim cùng bạn.
B. Vẫn ở nhà như lời bố mẹ yêu cầu nhưng không chăm bà.
C. Ở nhà chăm sóc bà và hẹn K đi chơi vào dịp khác.
D. Nói dối bố mẹ là có buổi học không thể nghỉ để đi chơi với K.
II. TỰ LUẬN (5,0 đi<m)
Câu 1 (3,0 đi<m). Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn hội. Trách nhiệm của học sinh trong
việc phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 2 (1,0 đi<m). Cho tình huống sau:
Mỗi lần cùng mẹ đến siêu thị, bạn A thường dùng tiền tiết kiệm của mình để mua những
đồ ăn vặt đang giảm giá nhưng sau đó lại không sử dụng.
Em có đồng ý với việc làm của bạn A không? Vì sao?
*Câu 3 (1,0 đi<m). Cho tình huống sau:
Bạn N đang học sinh học lớp 7, dưới N còn 02 em nhỏ tuổi. bận làm ăn buôn
bán nên bố mẹ quyết định cho N nghỉ học để trông em cho bố mẹ đi làm. N lại rất muốn
được tiếp tục đi học.
Nếu em là N, em sẽ làm gì?
-------------HẾT -----------
Người duyQt đề Giáo viên ra đề
Nguyễn Thị Thương
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2024-2025
MÔN: GDCD 7
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 đi<m)
(Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,33 điểm).
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
11
12 13 14 15
Đáp án A A B B C D C A B A C B
C D C
II. TỰ LUẬN (5,0 đi<m)
Câu Nội dung Đi<m
Câu 1
Các nguyên nhân dẫn đ:n tQ nạn xã hội:
- Do thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống.
- Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ.
- Ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu cực.
Những viQc làm th< hiQn trách nhiQm của bản thân trong phòng
chống, tQ nạn xã hội:
- Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung ng,
xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh.
- Tuân thủ tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về
phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về
phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn hội nhà
trường và địa phương.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
HS trả lời theo các ý sau:
- Không đồng ý với việc làm của bạn A.
-Vì việc làm của bạn A là chưa biết sử dụng tiền hợp lí, có hiệu quả.
Lưu ý: HS có thể sáng tạo trong câu trả lời, GV linh hoạt ghi điểm.
0,5
0,5
Câu 3* HS đưa ra các cách giải quyết tình huống:
- Cố gắng thuyết phục bố mẹ hoặc nhờ người khác thuyết phục để bố
mẹ cho mình được đi học trở lại. (Dựa vào tầm quan trọng của việc
học, quyền và nghĩa vụ của công dân để thuyết phục).
1,0
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ
Nguyễn Thị Thương