MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUÔI KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
Mạch nội
dung
Nội
dung/Chủ
đề/Bài
Mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Số câu Tổng
điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Giáo dục
kĩ năng
sống
1. Phòng,
chống bạo lực
học đường.
1
2,0đ
3
1,0đ
3 1 3,0đ
Giáo dục
kinh tế
2. Quản lí
tiền.
1
0,33đ
1 0,33đ
Giáo dục
pháp luật
3. Phòng,
chống tệ nạn
xã hội.
4
1,33đ
5
1,67đ
1
2,0đ
1
1,0đ
9 2 6,0đ
4. Quyền và
nghĩa vụ của
công dân
trong gia đình
2
0,67đ
2 0,67đ
Tổng số
câu
6 1 9 1 1 15 3 18
Tổng điểm 2,0đ 2,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 5,0đ 5,0đ 10đ
Tỉ lệ
chung
40% 30% 20% 10% 50% 50% 100%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
TT
Mạch
nội
dung
Nội
dung/chủ
đề/bài
Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
1
Giáo
dục
đạo
đức
1. Phòng,
chống bạo
lực học
đường.
Nhận biết
– Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường;
nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường.
– Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên
quan đến phòng, chống bạo lực học đường.
Thông hiểu
- Hiểu được các biểu hiện và tác hại của bạo lực học
đường trong cuộc sống
- Hiểu được cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo
lực học đường.
Vận dụng:
Qua tình huống cụ thể, chỉ ra được các cách ứng phó với
bạo lực học đường bằng những việc làm cụ thể phù hợp.
C1 TL
C1
C2, C3
2. Quản lí
tiền.
Nhận biết
– Biết được thế nào là quản lí tiền
– Biết cách để quản quản lí tiền hiệu quả
Thông hiểu
– Hiểu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả.
– Hiểu được các nguyên tắc chi tiêu tiền hiểu quả.
Vận dụng
Vận dụng nguyên tắc quản tiền để điều chỉnh nhận
thức và hành vi trong cuộc sống
C4
3. Phòng,
chống
tệ nạn xã
hội
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm t nạn hội các loại tệ nạn
hội phổ biến.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng,
chống tệ nạn xã hội.
Thông hiểu:
- Giải thích được nguyên nhân dn đến tnạn xã hội.
- Giải tch được hậu qu của tệ nạn xã hi đối với bản thân,
gia đình và xã hội.
Vận dụng:
- Tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn hội do
nhà trường, địa phương tổ chức.
- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia các hoạt
động phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội.
Vận dụng cao:
Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng,
chống tệ nạn xã hội.
C5,6
C7,8
C9,10,11
C12,13
C2 TL
C3 TL
4. Quyền và
nghĩa vụ
của công
dân trong
gia đình
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm gia đình.
- Nêu được vai trò của gia đình.
- Nêu được quy định bản của pháp luật về quyền
nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
Thông hiểu:
Nhận xét được việc thực hiện quyền nghĩa vụ trong gia
đình của bản thân và của người khác.
Vận dụng:
Thực hiện được nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà,
cha mẹ và anh chị em trong gia đình bằng những việc
làm cụ thể.
C14
C15
Tổng 7 9 1 1
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 100%
Họ và tên thí sinh: .............................................................. Lớp: ............... SBD: ..........................
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.
Câu 1. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Đánh đập con cái thậm tệ. B. Phê bình học sinh trên lớp.
C. Phân biệt đổi xử giữa các con. D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
Câu 2. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần tránh việc làm nào dưới
đây?
A. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn. B. Rời khỏi vị trí nguy hiểm.
C. Nhờ sự trợ giúp từ người lớn. D. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế, tâm lí.
Câu 3. Khi chứng kiến bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Quay lại clip để tung lên mạng xã hội.
B. Lôi kéo nhiều người khác cùng tham gia.
C. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô.
D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.
Câu 4. Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?
A. Thu gom phế liệu. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vt.
Câu 5. Hiện tượng hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực hội, vi phạm đạo
đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng v mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là?
A. Tệ nạn xã hội. B. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm đạo đức. D. Vi phạm quy chế.
Câu 6. Đâu là những tệ nạn xã hội phổ biến?
A. Ma tuý, game online, cờ vua, c tướng. B. Ma tuý, cờ bạc, mại dâm, mê tín.
C. Game online, đọc sách, mua sắm. D. Cá độ, cờ vua, lô đề xổ số, câu cá.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống
tệ nạn xã hội?
A. Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào.
B. Nghiêm cấm sử dng trái phép chất ma tuý.
C. Cấm tiếp xúc với người mắc tệ nạn xã hội.
D. Nghiêm cm hành vi dụ dỗ, dẫn dắt mại dâm.
Câu 8. Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống tệ
nạn xã hội?
A. Nghiêm cm đánh bạc và tổ chức đánh bạc.
B. Cho phép mọi cá nhân sản xuất chất ma tuý.
D. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá.
C. Cho phép mọi cá nhân được sử dng ma tuý.
Câu 9. Theo em, những hành vi, việc làm nào dưới đây nguyên nhân dẫn đến tệ nạn
hội?
A. Gia đình có sự go dục phù hợp.
B. Nhà trường luôn tổ chức các hoạt động vui chơi cho học sinh.
C. Xã hội luôn tuyên truyền về tệ nạn xã hội.
D. Người mắc tệ nạn xã hội không làm chủ được bản thân.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chính khiến con người vướng vào
tệ nạn xã hội.
UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II - M HỌC 2023 2024
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
(Đề gồm 02 trang)
Thời gian: 45 Phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
A. Bố mẹ quá nuông chiều con cái. B. Đời sống vật chất được nâng cao.
C. Bị dụ dỗ lôi kéo do thích thể hiện. D. Lười lao động đua đòi ham chơi.
Sử dụng thông dưới đây trả lời câu 11 và câu 12:
“Gia đình M sống một vùng quê nên còn nhiều khó khăn. Mỗi lần các em của M bị ốm, b
mẹ không đưa đến trạm y tế lại mời thầy cúng đến nhà làm lễ mong cho các em khỏi
bệnh.”
Câu 11. Nguyên nhân nào dẫn tới hành vi của bố mẹ M?
A. Do thiếu hiểu biết, mê tín. B. Do hoàn cảnh khó khăn.
C. Do hoàn cảnh khó khăn, thiếu hiểu biết, mê tín. D. Do trạm y tế ở xa.
Câu 12. Hành vi của bố mẹ M có th gây ra hậu quả gì?
A. Không gây ra hậu quả gì.
B. Làm cho những đứa trẻ trở nên bị ám ảnh bởi hình ảnh của thầy cúng.
C. Khiến tệ nạn này vẫn còn c tồn tại, gây nguy hiểm đến tính mạng của các em M.
D. Gây tổn thất về kinh tế.
Câu 13. Ý kiến nào sau đây là đúng về hậu quả của tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội chỉ để lại hậu quả cho bản thân người mắc.
B. Tệ nạn xã hội để lại hậu quả lớn nhất là cho gia đình.
C. Tệ nạn xã hội mang lại hậu quả cho gia đình, nhưng không ảnh hưởng đến xã hội.
D. Tệ nạn xã hội mang lại hậu quả cho bản thân, gia đình và xã hội.
Câu 14. “Tập hợp những người gắn với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc
quan hệ nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của
Luật Hôn nhân và Gia đình” là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Vợ chồng. B. Gia đình. C. Anh em. D. Con cái.
Câu 15. Gia đình có các vai trò cơ bản nào dưới đây?
A. Nuôi dưỡng làm phát sinh các quyền nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy địnhcủa Luật
Hôn nhân và Gia đình.
B. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con,cháu.
C. Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi
dưỡng.
D. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con,cháu góp
phần phát triển xã hội.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2,0 đim) y nêu các biểu hiện và nguyên nhân ca bạo lực học đường?
Câu 2. (2,0 điểm) Cho tình huống: “Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma tuý cho
mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý trách nhiệm của
người lớn, học sinh không cần tham gia”.
a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao?
b) Nếu bạn của C, em sẽ làm thể o để giúp C hiểu được trách nhiệm của mình trong phòng,
chống tệ nạn xã hội?
Câu 3. (1,0 điểm) Phạm Văn M đang là học sinh lớp 7, vận chuyển 30 gam hêrôin. Khi bị công an
bắt, M cho rằng mình không vi phạm pháp luật, vì pháp luật chỉ cấm hành vi buôn bán, sử dụng ma
tuý mà không cấm hành vi vận chuyển ma tuý.
Câu hỏi: Theo em, M có vi phạm pháp luật không? Nếu là bạn của M, em sẽ làm gì để giúp M?
--------------HẾT-------------
*Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
NGƯỜI PHÊ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG
NGƯỜI RA ĐỀ
Võ Thị Mỹ Hoa