Trường THCS Trần Quý Cáp KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Tổ: Khoa học xã hội Môn GDCD - Lớp 7. Năm học 2022-2023
Mạch
nội
dung
Nội
dung/
Chủ
đề/Bà
i
Mức
độ
đánh
giá
Tổng
Nhận
biết
Thôn
g
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
Số
câu
Tổng điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Giáo
dục
đạo
đức,
pháp
luật
1.
Bạo
lực
học
học
đườn
g
2 1 3
2.
Quản
lí tiền
3 3
3.
Phòn
g,
chống
tệ nạn
xã hội
3 1 1 1 4 2
4.
Quyề
n
nghĩa
vụ
của
công
dân
trong
gia
đình
4 1 1 5 1
Tổng
số
câu
12 / 3 1 / 1 / 1 15 3 10
Tỉ lệ
%
40% / 10% 20% / 20% 10% 50 50 100
Tỉ lệ
chung
40 30 20 10 50 50 100
Trường THCS Trần Quý Cáp BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Tổ: Khoa học xã hội Môn GDCD - Lớp 7. Năm học 2022-2023
TT Mch ni
dung Ni dung MưTc đôU
đaTnh giaT
SôT câu hoVi theo mưTc đôU đánh giá
NhâUn biêTt Thông hiêVu VâUn duUng VâUn duUng
cao
Giáo dc
đo đc,
pháp lut
1. Phòng
chống bạo
lực học
đường
Nhận biết:
. Hành vi
bạo lực học
đường,
phòng ngừa
bạo lực học
đường.
Thông
hiểu: Vì sao
cần ngăn
chặn bạo
lực học
đường
2 1
2. Quản lí
tiền
Nhận biết:
- Nội dung,
y nga vic
qun lí tiền..
3
- Các vic
làm t tạo
thêm thu
nhập đi vi
HS.
3. Phòng,
chống tệ
nạn xã hội
\ Nhận biết:
- Khái nim,
hành vi t
nn xã hội
- Con đưng
lây nhim
HIV/AIDS
Thông
hiểu: Việc
làm để
phòng
chống tệ
nạn hội.
Trách
nhiệm của
HS trong
phòng
chống tệ
nạn xã hội.
Vận dụng:
Giải quyết
tình huống.
321
4. Quyền và
nghĩa vụ
của công
dân trong
gia đình.
Nhận biết:
- Khái nim
v gia đình,
vai t ca
gia đình,
quyền và
nghĩa v của
con cái đi
vi cha mẹ.
Thông
hiểu: Việc
làm vi phạm
quy định
nghĩa vụ
của con cái
đối với cha
mẹ.
Vận dụng:
Giải quyết
4 1 1
tình huống
Tổng 12TN 3 TN
1TL 1 TL 1 TL
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ
chung
100%
Trường THCS Trần Quý Cáp
Họ và tên:…………………………
Lớp: 7/…………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2022-2023
Môn: Giáo dục công dân 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I/Trắc nghiệm: ( 5,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Theo em, hành vi, biểu hiện nào dưới đây là phù hợp để phòng ngừa bạo lc học đường?
A.Nói những câu thách thích người có hành vi bạo lực.
B. Đánh nhau ở trong trường và nơi công cộng.
C. Bình tĩnh, kiềm chế khi bị người khác khiêu khích.
D. Để mặc cho sự việc xẩy ra.
Câu 2.Hành vi nào dưới đây là bạo lực học đường?
A. P lôi kéo các bạn trong lớp cùng cô lập, tẩy chay bạn H.
B. Trong giờ kiểm tra tiếng Anh, K đã cho N chép bài.
C. T bị lớp trưởng phê bình vì thường xuyên đi học muộn.
D. X được cô giáo tuyên dương vì có thành tích học tập tốt.
Câu 3. Tại sao phải ngăn chặn bạo lực học đường?
A.Vì đó là một trào lưu lệch lạc
B.Vì học sinh có thể bị xử lý hình sự bởi hành vi bạo lực của mình
C.Vì sự phát triển kinh tế – xã hội
D.Vì bạo lực học đường ảnh hưởng to lớn tới việc học tập của học sinh nói riêng và sự giáo dục của
nhà trường nói chung, gây những hệ quả xấu đối với sự phát triển toàn diện của xã hội
Câu 4. Đâu không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Giúp con người có một cơ thể khỏe mạnh.
B. Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
C. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra.
D. Có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
Câu 5. Việc hiểu các khoản tiền mình lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho cân đối,
phù hợp là nội dung của khái niệm:
A. Tiết kiệm tiền. B. Quản lí tiền. . C. Chỉ tiêu tiền. D. Phung phí tiền
Câu 6. Để tạo ra nguồn thu nhập, học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?
A. Thu gom phế liệu. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
C. Làm tài xế xe ôm công nghệ. D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
Câu 7. Những hiện tượng có tính tiêu cực, biểu hiện thông qua hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội,
vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được
gọi là:
A Vi phạm pháp luật. B. Vi phạm đạo đức.
C. Vi phạm quy chế. D.. Tệ nạn xã hội.
Câu 8. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?
A. Cờ bạc, mê tín dị đoan. B. Rượu chè, ma túy.
C. Thuốc lá, mại dâm. D. Ma túy và mại dâm.
Câu 9: Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ
nạn xã hội?
A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình.
B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói.
C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá.
D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền.
Câu 10: Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội.
B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội.
C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai ca bản thân.
D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS
Câu 11. Những người gắn bó với nhau do hôn nhân, có mối quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi
dưỡng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ gia họ với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và
Gia đình được gọi là gì?
A. Huyết thống. B. Người thân. C. Gia đình. D. Tinh yêu.
Câu 12. Ý kiến nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của gia đình?
A. Gia đình là tế bào của xã hội.
B. Gia đình là nơi nuôi dưỡng và giáo dục con, cháu.
C. Gia đình là tổ ấm đem lại hạnh phúc cho cá nhân.
D. Gia đình là cơ quan phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 13. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cm hành vi nào dưới đây giữa con cái với
cha mẹ?
A. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ.
B. Chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.
C. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ.
D. Giúp đỡ cha mẹ những công việc gia đình.
Câu 14: Gia đình K lợi dụng mẹ già chiếm đoạt tài sản, chuyển nhượng sổ đỏ để lấy đất sau đó bán
và đưa mẹ chồng vào trại dưỡng lão để không phải trông nom, chăm sóc. Việc làm đó nói lên điều
gì?
A. Con cái bất hiếu với cha mẹ. B. Con cái yêu thương cha mẹ.
C. Con cái không tôn trọng cha mẹ. D. Con cái tôn trọng cha mẹ.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong gia
Câu 15: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, con cái có quyền và nghĩa vụ gì trong gia đình?
A. Kính trọng, biết ơn, phụng dưỡng cha mẹ.
B. Chỉ chăm lo khi cha mẹ già yếu.
C. Yêu cầu cha mẹ đáp ứng mọi điều kiện để học tập.
D. Không chấp nhận mọi lời tham gia góp ý của cha mẹ.
Phần II - Tự luận (5.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Em hãy nêu trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tệ nạn xã hội?
Câu 2: ( 2.0 điểm) Cho tình huống: Trường của C tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma t cho
mọi người. Tuy nhiên, C lại cho rằng việc tuyên truyền phòng, chống ma tuý là trách nhiệm của
người lớn, học sinh không cần tham gia. Em hãy cho biết:
a) Em có đồng tình với suy nghĩ của C không? Vì sao?