KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6

1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 khi kết thúc nội dung: chủ đề 11. Năng lượng - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu; thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 2: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)

Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm số Tổng số câu

Nhận biết Vận dụng Thông hiểu Vận dụng cao

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

1 2 4 6 7 8 9 10 11 12 5 3

1 0,25 1

1. Đa dạng nguyên sinh vật (4 tiết)

1 1 0,25 2. Đa dạng nấm (4 tiết)

1 1 1 1,25 1 3. Đa dạng thực vật (6 tiết)

1 0,25 1 4. Đa dạng động vật (6 tiết)

1 0,25 1 5. Đa dạng sinh học (2 tiết)

1 0,25 1

6. Tìm hiểu sinh vật ngoài

Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm số Tổng số câu

Nhận biết Vận dụng Thông hiểu Vận dụng cao

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

7 8 9 10 11 12 3 5 6 4 2 1

thiên nhiên (4 tiết)

5 2 1 1 7 3,75 7. Lực (14 tiết)

2 1 1 1 2 3 3,75 8. Năng lượng (10 tiết)

12 4 1 1 Số câu 1 0 1 0 4 16 10,0

3,0 Điểm số 1,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10

10,0 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10,0 điểm Tổng số điểm

Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

Điểm số

Chủ đề

MỨC ĐỘ Nhận biết Tự luận (Số ý) 2 Tổng số câu Thông hiểu Trắc nghiệm 3 Vận dụng Tự luận (Số ý) 4 Vận dụng cao Trắc nghiệm 5 Tự luận (Số ý) 6 Trắc nghiệm 7 Tự luận (Số ý) 8 Trắc nghiệm 9 Tự luận (Số ý) 10 Trắc nghiệm 11 12

1 6 2,5đ 5 1,25đ 1 0,25đ 1 1đ

Lực 2 7 3,75đ 5 1,25đ 2 0,5đ 1 2đ

1 3 3,75đ 2 0,5đ 1 1đ 1 2đ 1 0,25đ

1 1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết) 2. (14 tiết) 3.Năng lượng và cuộc sống (10 tiết)

0 0

12 3,0đ 1 1,0đ 1 2,0đ 4 1,0đ 0 1 1,0đ 4 6,0đ 16 4,0đ 20 10,0

1 2.0đ 10 điểm 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm

30% Số câu Điểm số Tổng số điểm Tỉ lệ 40% 10% 100%

b. Bản đặc tả ma trận đề:

Số câu hỏi Câu hỏi

Mức độ Nội dung Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

0 1 1. Đa dạng nguyên sinh vật (4 tiết)

Nhận biết Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...).

Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 C1 - Sự đa dạng nguyên sinh vật. - Một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. Thông hiểu

Vận dụng Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi.

Vận dụng cao

1 1

2. Đa dạng nấm (2 tiết) Nhận biết Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật

(nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. - Sự đa dạng nấm. - Vai trò của nấm. - Một số bệnh do nấm gây ra. Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. Thông hiểu 1 C2

Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt

Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ

Nội dung Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

thường hoặc kính lúp).

Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.

Vận dụng Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp).

C17 Vận dụng cao Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ...

1 1 3. Đa dạng thực vật (6 tiết)

1 C3 Nhận biết Nhận biết các nhóm thực vật

- Sự đa dạng. - Thực hành.

Thông hiểu

Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).

Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...).

Vận dụng Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

C20

Vận dụng cao Vận dụng được hiểu biết về các loài thực vật vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như đặc điểm sinh trưởng, phát triển và cách ngăn chặn đối với thực vật có hại.

4. Đa dạng động 0 1

Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ

Nội dung Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

vật (6 tiết)

1 C4 - Sự đa dạng. - Thực hành. Nhận biết - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.

- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.

Thông hiểu - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.

Vận dụng Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.

0 1 5. Đa dạng sinh học (2 tiết)

Nhận biết Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn 1 C5 (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …

Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. Vai trò của đa dạng sinh học Bảo vệ đa dạng sinh học Thông hiểu

Vận dụng Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học

Thực hành tuyên truyền và thực hiện luật bảo vệ môi trường, luật đa dạng sinh học, luật bảo vê và phát triển rừng.

0 1

6. Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (4 tiết)

Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ

Nội dung Yêu cầu cần đạt

TL (Số ý)

TN (Số câu) 1 TN (Số câu) C6 Nhận biết - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...).

Quan sát và phân biệt một số nhó sinh vật ngoài thiên nhiên Thông hiểu - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.

Vận dụng - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.

Vận dụng cao - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).

- Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

7. Lực (14 tiết) 2 7

1 C7 Lực và tác dụng của lực - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực.

- Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. Nhận biết

- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ.

- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động.

- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật.

Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.

- Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên

Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ

Nội dung Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

lực kế).

Vận dụng C19b,c

- Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo).

1 C8 - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. Nhận biết

- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. – Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

Thông hiểu

– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.

– Ma sát - Kể tên được ba loại lực ma sát.

- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ.

- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. Nhận biết

1 C9

- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát trượt, ma sát nghỉ). Cho ví dụ.

Thông hiểu

- Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn.

Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ

Nội dung Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

- Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.

- Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. Vận dụng

- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

Nhận biết - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi 2 C10,11 trường (nước hoặc không khí).

– Lực cản của nước Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường.

Vận dụng - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.

- Nêu được khái niệm về khối lượng. Nhận biết - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.

- Nêu được khái niệm trọng lượng.

– Khối lượng và trọng lượng - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường.

Thông hiểu 1 C12 - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực.

Vận dụng C19a Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại

– Biến dạng của lò Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện.

Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ

Nội dung Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

- Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém.

- Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi.

1 C13 xo Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

Vận dụng

- Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.

2 3 8. Năng lượng (10 tiết)

- Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Nhận biết - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế.

1 - Kể tên được một số loại năng lượng. C14

- Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.

– Khái niệm về năng lượng – Một số dạng năng lượng Thông hiểu - Phân biệt được các dạng năng lượng.

- Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

- Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. Vận dụng

- So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác.

Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ

Nội dung Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

Nhận biết - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật.

- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

- Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ.

Thông hiểu 1 C15 - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. – Sự chuyển hoá năng lượng

Vận dụng

- Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được.

- Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Nhận biết

1 C16 - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế.

- Chỉ ra được năng lượng tái tạo và năng lượng không tái tạo được. C17

C18 – Năng lượng hao phí – Năng lượng tái tạo – Tiết kiệm năng lượng - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. Thông hiểu

Vận dụng - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2022 -2023 MÔN: Khoa học tự nhiên - LỚP 6 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

UBND QUẬN THANH KHÊ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỖ ĐĂNG TUYỂN

Chữ kí giám thị

SBD ............

Phòng số ............

Chữ kí giám khảo

Điểm: (Số và chữ)

Họ và tên: .................... ........................... ...... Lớp: 6/....

Đề chính thức: Học sinh làm bài trên đề thi I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất và điền vào bảng sau

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

13

14

15

16

1 2

Đáp án

Câu 1: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người? A. Ruột B. Gan C. Phổi D. Não

Câu 2: Loại nấm nào sau đây dùng làm thuốc? A. Nấm men B. Nấm mèo C. Nấm linh chi D. Nấm đùi gà Câu 4: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)? A. Tôm, muỗi, lợn, cừu B. Bò, châu chấu, sư tử, voi C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ

Câu 3: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng hoa, quả? A. Rêu B. Dương xỉ C. Hạt trần D. Hạt kín

D. Gấu, mèo, dê, cá heo

Câu 6: Loài cây nào sau đây lá non có đặc điểm cuộn tròn lại ở đầu? A. Cây rêu B. Cây dương xỉ C. Cây xoài D. Cây mít

Câu 5: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất? A. Hoang mạc B. Rừng ôn đới C. Rừng mưa nhiệt đới D. Đài nguyên Câu 7: Đơn vị dùng để đo lực là A. độ C (0C). B. Jun (J). C. Niutơn (N). D. kilôgam (kg).

Câu 9: Trường hợp nào sau đây xuất hiện ma sát trượt? A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường. C. Trục bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi cầm phấn viết lên bảng.

Câu 11: Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước? A. Vì ta đi trên mặt đất nhiều quen nên đi dễ

Câu 8: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực KHÔNG tiếp xúc? A. Em bé đẩy cho chiếc xe đồ chơi rơi xuống đất. B. Gió thổi làm thuyền chuyển động. C. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống. Câu 10: Thả rơi quả bóng từ trên cao xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào? A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất. B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí. C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước. D. Chỉ chịu lực cản của không khí. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng? A. Lực hút Trái Đất có phương thẳng đứng,

chiều từ trên xuống dưới. B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. C. Trọng lượng của một vật 100g là 1000N. D. Độ lớn lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn.

dàng hơn. B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. C. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn. D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên.

Câu 14: Trong các vật sau đây, vật nào KHÔNG cần năng lượng điện khi hoạt động? A. Bếp than B. Lò vi sóng. C. Bàn là D. Bếp điện từ.

Câu 16: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất. B. thực vật, gỗ, rơm và chất thải. C. sức chảy của dòng nước. D. khí tự nhiên.

Câu 13: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 10 cm. Khi treo quả nặng có khối lượng 200 g thì chiều dài của lò xo là 12 cm. Vậy treo quả nặng 600g thì chiều dài lò xo là: A. 6cm B. 15cm C. 16cm D. 18cm Câu 15: Khi quạt điện hoạt động thì A. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng hao phí. B. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng có ích. C. điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng là năng lượng có ích. C. điện năng chuyển hóa thành động năng làm cánh quạt quay và nhiệt năng làm nóng quạt là năng lượng có ích.

II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) Nguồn năng lượng trong tự nhiên được chia thành những loại nào? Cho 1 ví dụ mỗi loại. …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… Câu 18. (2,0 điểm) a. Nêu 1 dạng năng lượng xuất hiện trong các trường hợp sau: - Con chim đậu trên cành cây:……………………………………………………………… - Máy bay trên bầu trời:…………………………………………………………………..... - Con đom đóm trong đêm:………………………………………………………………… - Tiếng ve kêu:…………………………………………………………………………….. b. Hãy nêu sự chuyển hóa năng lượng chủ yếu trong các hoạt động sau: - Sấy tóc: …….…………… …………………… ……………………………………… - Bật đèn:….…………………………………..………………………………………… - Vỗ tay:… …….………………………………..……………………………………….

- Đốt pháo:… ……….…………………………..………………………………………. Câu 19. (2,0 điểm) Một thùng hàng nặng 4kg được kéo từ trái sang phải trên mặt sàn nằm ngang. a. Tính trọng lượng của thùng hàng. …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… b. Hãy kể tên các lực tác dụng lên thùng hàng. …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… c. Lực đẩy thùng hàng trên có độ lớn là 30N. Biểu diễn lực đẩy đó. (Cho tỉ xích 1 cm ứng với 10N) …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… Câu 20. (1,0 điểm) a. Vì sao cây rêu chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt? …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… b. Em hãy nêu một số biện pháp để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ. (tối thiểu 2 biện pháp) …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………

--- HẾT ---

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2022 -2023 MÔN: Khoa học tự nhiên - LỚP 6 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

UBND QUẬN THANH KHÊ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỖ ĐĂNG TUYỂN

Chữ kí giám thị

SBD ............

Phòng số ............

Chữ kí giám khảo

Điểm: (Số và chữ)

Họ và tên: .................... ........................... ...... Lớp: 6/....

Đề dự phòng: Học sinh làm bài trên đề thi I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất và điền vào bảng sau

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

13

14

15

16

1 2

Đáp án

Câu 1: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người? A. Ruột B. Gan C. Phổi D. Não

Câu 2: Loại nấm nào sau đây dùng làm thuốc? A. Nấm men B. Nấm mèo C. Đông trùng hạ thảo D. Nấm đùi gà Câu 4: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)? A. Tôm, muỗi, lợn, cừu B. Bò, châu chấu, sư tử, voi C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ

Câu 3: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử? A. Rêu B. Hạt trần C. Hạt kín D. Dương xỉ

D. Chó, mèo, dê, cá heo

Câu 6: Loài cây nào sau đây lá non có đặc điểm cuộn tròn lại ở đầu? A. Cây rêu B. Cây dương xỉ C. Cây xoài D. Cây mít

Câu 5: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất? A. Hoang mạc B. Rừng ôn đới C. Rừng mưa nhiệt đới D. Đài nguyên Câu 7: Đơn vị dùng để đo lực là A. độ C (0C). B. Jun (J). C. Niutơn (N). D. kilôgam (kg).

Câu 9: Trường hợp nào sau đây xuất hiện ma sát trượt? A. Viên bi lăn trên cát. B. Bánh xe đạp chạy trên đường. C. Trục bi ở xe máy đang hoạt động. D. Khi cầm phấn viết lên bảng.

Câu 8: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực KHÔNG tiếp xúc? A. Em bé đẩy cho chiếc xe đồ chơi rơi xuống đất. B. Gió thổi làm thuyền chuyển động. C. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống. Câu 10: Thả rơi quả bóng từ trên cao xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào? A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất. B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí. C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước. D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng? A. Lực hút Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. C. Trọng lượng của một vật 100g là 1000N. D. Độ lớn lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn.

Câu 11: Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước? A. Vì ta đi trên mặt đất nhiều quen nên đi dễ dàng hơn. B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. C. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn. D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên.

Câu 14: Trong các vật sau đây, vật nào KHÔNG cần năng lượng điện khi hoạt động? A. Bếp than B. Lò vi sóng. C. Bàn là D. Bếp điện từ.

Câu 16: Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất. B. thực vật, gỗ, rơm và chất thải. C. sức chảy của dòng nước. D. khí tự nhiên.

Câu 13: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 7cm. Khi treo quả nặng có khối lượng 50 g thì chiều dài của lò xo là 8cm. Vậy treo quả nặng 150g thì chiều dài lò xo là: A. 10cm B. 21cm C. 11cm D. 3cm Câu 15: Khi quạt điện hoạt động thì A. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng hao phí. B. điện năng chuyển hóa thành động năng của cánh quạt là năng lượng có ích. C. điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng là năng lượng có ích. C. điện năng chuyển hóa thành động năng làm cánh quạt quay và nhiệt năng làm nóng quạt là năng lượng có ích.

II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) Nguồn năng lượng trong tự nhiên được chia thành những loại nào? Cho 1 ví dụ mỗi loại.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… Câu 18. (2,0 điểm) a. Nêu 1 dạng năng lượng xuất hiện trong các trường hợp sau: - Chiếc lá trên cành cây:…………………………………………………………………… - Cánh diều trên bầu trời:…………………………………………………………………... - Con đom đóm:……………………………………………………………………………. - Tiếng cô giảng bài:………………………………………………………………………. b. Hãy nêu sự chuyển hóa năng lượng chủ yếu trong các hoạt động sau: - Ủi áo quần:…………………………………..………………………………………… - Bật đèn:…………………………………..… ………………………………………… - Vỗ tay:…………………………………….……………………………………………

- Đốt diêm:………………………………….……………………………………………

Câu 19. (2,0 điểm) Một thùng hàng nặng 3kg được kéo từ trái sang phải trên mặt sàn nằm ngang. a. Tính trọng lượng của thùng hàng. …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… b. Hãy kể tên các lực tác dụng lên thùng hàng. …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………

c. Lực đẩy thùng hàng trên có độ lớn là 15N. Biểu diễn lực đẩy đó. (Cho tỉ xích 1 cm ứng với 5N) …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… Câu 20. (1,0 điểm) a. Vì sao cây rêu chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt? …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… b. Em hãy nêu một số biện pháp để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ. (tối thiểu 2 biện pháp) …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …… …………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………

--- HẾT ---

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 NĂM HỌC 2022-2023

Đề chính thức: I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16

Đáp án A C D D C B C D D B B D C A B A II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

0,5đ

Câu 17. (1,0 điểm): - Năng lượng tự nhiên được chia làm 2 loại: Năng lượng tái tạo và năng lượng không tái tạo. - Vd:

(cid:0) NL tái tạo: NL Mặt Trời, NL sinh khối, NL địa nhiệt, NL gió NL nước, NL

0,25đ

thủy triều, NL sóng …

(cid:0) NL không tái tạo: Năng lượng than đá, dầu mỏ, xăng, khí đốt, khí tự nhiên,

0,25đ

( Mỗi ví dụ đúng 0,25đ; Nêu được 1 ví dụ khác đúng vẫn được điểm tối đa)

1,0đ (Mỗi ý đúng 0,25đ)

Câu 18. (2,0 điểm) a. - Con chim đậu trên cành cây: thế năng hấp dẫn. - Máy bay trên bầu trời : động năng (thế năng hấp dẫn, hóa năng). - Con đom đóm : quang năng. - Tiếng ve kêu : năng lượng âm. b.

1,0đ

(Mỗi ý đúng 0,25đ)

- Sấy tóc : điện năng  nhiệt năng - Bật đèn : điện năng  quang năng - Vỗ tay : động năng  năng lượng âm - Đốt pháo : hóa năng  quang năng Câu 19. (2,0 điểm) a. Trọng lượng thùng hàng: 4.10 = 40N b. Các lực tác dụng lên thùng hàng:

0,5đ 1đ (Mỗi ý đúng 0,25đ)

- Lực hút của Trái Đất - Lực kéo - Lực ma sát giữa thùng hàng với mặt sàn. - Lực nâng của sàn

c.

1,5đ

(Vẽ tỉ xích đúng: 0,5đ; Mũi tên lực đúng: 1đ)

0,5đ

0,5đ

Câu 20. (1,0 điểm) * Rêu chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì: - Rễ của rêu là rễ giả - Thân, lá chưa có mạch dẫn  Khả năng hút nước còn hạn chế * Các biện pháp để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm: - Thường xuyên cọ rửa chân tường, sân, bậc thềm - Tránh để tụ nước, ẩm ướt. - Dùng sơn tường chống thấm nước, chống rêu mốc - Lát gạch men

- Phát quang cành lá bụi rậm xung quanh (nếu có)

(Mỗi biện pháp đúng được 0,25 điểm; HS nêu biện pháp khác đúng vẫn đạt điểm tối đa)

(Lưu ý: Đánh giá HS khuyết tật theo sự tiến bộ trong học tập)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II

MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 NĂM HỌC 2022-2023

Đề dự phòng: I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16

Đáp án A C D D C B C D D B B D A A B B II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

0,5đ

Câu 17. (1,0 điểm): - Năng lượng tự nhiên được chia làm 2 loại: Năng lượng tái tạo và năng lượng không tái tạo. - Vd:

(cid:0) NL tái tạo: NL Mặt Trời, NL sinh khối, NL địa nhiệt, NL gió NL nước, NL

0,25đ

thủy triều, NL sóng …

(cid:0) NL không tái tạo: Năng lượng than đá, dầu mỏ, xăng, khí đốt, khí tự nhiên,

0,25đ

( Mỗi ví dụ đúng 0,25đ; Nêu được 1 ví dụ khác đúng vẫn được điểm tối đa)

1,0đ (Mỗi ý đúng 0,25đ)

1,0đ

Câu 18. (2,0 điểm) a. - Chiếc lá trên cành cây : thế năng hấp dẫn. - Con diều trên bầu trời : động năng (thế năng hấp dẫn). - Con đom đóm : quang năng. - Tiếng cô giảng bài : năng lượng âm. b. - Ủi áo quần : điện năng  nhiệt năng

(Mỗi ý đúng 0,25đ)

- Bật đèn : điện năng  quang năng - Vỗ tay : động năng  năng lượng âm - Đốt diêm : hóa năng  nhiệt năng Câu 19. (2,0 điểm) a. Trọng lượng thùng hàng: 3.10 = 30N b. Các lực tác dụng lên thùng hàng:

0,5đ 1đ (Mỗi ý đúng 0,25đ)

- Lực hút của Trái Đất - Lực kéo - Lực ma sát giữa thùng hàng với mặt sàn. - Lực nâng của sàn

c.

1,5đ

(Vẽ tỉ xích đúng: 0,5đ; Mũi tên lực đúng: 1đ)

0,5đ

0,5đ

Câu 20. (1,0 điểm) * Rêu chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì: - Rễ của rêu là rễ giả - Thân, lá chưa có mạch dẫn  Khả năng hút nước còn hạn chế * Các biện pháp để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm: - Thường xuyên cọ rửa chân tường, sân, bậc thềm - Tránh để tụ nước, ẩm ướt. - Dùng sơn tường chống thấm nước, chống rêu mốc - Lát gạch men - Phát quang cành lá bụi rậm xung quanh (nếu có)

(Mỗi biện pháp đúng được 0,25 điểm; HS nêu biện pháp khác đúng vẫn đạt

điểm tối đa)

(Lưu ý: Đánh giá HS khuyết tật theo sự tiến bộ trong học tập)