MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII- Phân môn Sinh 6- Năm học: 2023-2024
Chủ đề
Mức độ
Tổng số câu (ý)
Điểm số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TNTL
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
Bài 29:
Virus
1(0.25đ)
0.25đ
Bài 30:
Nguyên
sinh
vật
1(0.25đ)
0.25đ
Bài 32:
Nấm
1(0.25đ)
1(0.5đ)
1(0.5đ)
0.75đ
Bài 34:
Thực
vật
1/2(0.25đ)
2(0.5đ)
1/2(0.75đ)
1(0.25đ)
1(1.0đ)
1.75đ
Bài 36:
Động
vật
1(1.5đ)
1(0.25đ)
1(0.25đ)
1(1.5đ)
2.0đ
Số câu
1
2
1/2
5
1/2
1
1
0
3
11
Điểm
số
1.5
0.5
0.25
1.25
0.75
0.25
0.5
0
3
5
Tổng
số điểm
2.0 điểm
1.5 điểm
1.0 điểm
0.5 điểm
5 điểm
5 điểm
b) Bảng đặc tả
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi
Câu hỏi
TL
(Số
ý)
TN
(Số
câu)
TL
(Số
ý)
TN
(Số câu)
Đa dạng thế giới sống (14 TIẾT)
2. Virus
3. Đa dạng
nguyên
sinh vật:
- Sự đa
dạng
nguyên
sinh vật.
- Một số
bệnh do
nguyên
sinh vật
gây nên.
4. Đa dạng
nấm:
- Sự đa
dạng nấm.
- Vai trò
Nhận biết
- Quan sát hình ảnh tả được hình dạng cấu tạo đơn giản
của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein)
- Nêu được một số bệnh do virus gây ra.
- Nêu được một số nguyên sinh vật, một số bệnh do NSV gây ra
- Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.
- Nêu được vai trò của nấm, NSV, thực vật, động vật
- Đặc điểm các nhóm thực vật, động vật
- Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.
1
1
1
C9
C6
C5
Thông hiểu
- Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus gây ra.
- Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus trong thực tiễn.
- Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan
sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình,
tảo silic, tảo lục đơn bào, ...).
- Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây
ra.
- Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh,
1
C7
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi
Câu hỏi
TL
(Số
ý)
TN
(Số
câu)
TL
(Số
ý)
TN
(Số câu)
của nấm.
- Một số
bệnh do
nấm gây ra.
5. Đa dạng
thực vật:
- Sự đa
dạng.
- Thực
hành
mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm,
nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.
- Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên trong thực tiễn
(nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).
- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.
- Dựa vào đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực
vật: Thực vật không mạch (Rêu); Thực vật mạch, không
hạt (Dương xỉ); Thực vật mạch, hạt (Hạt trần); Thực vật có
mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).
- Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống trong tự
nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ
cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...).
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương
sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào
quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, hình) của chúng (Ruột
khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật
điển hình.
- Nhận biết được các nhóm động vật xương sống dựa o quan
sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, hình) của chúng (Cá,
Lưỡng , t, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển
1/2
1
1
1
1
C10
C3
C4
C1
C2
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi
Câu hỏi
TL
(Số
ý)
TN
(Số
câu)
TL
(Số
ý)
TN
(Số câu)
hình.
- Trình bày được vai tcủa động vật trong đời sống trong tự
nhiên
Vận dụng
bậc thấp
- Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính
lúp hoặc kính hiển vi.
- Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát
bằng mắt thường hoặc kính lúp).
- Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các
nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.
- Vận dụng được hiểu biết về virus
- Vận dụng được hiểu biết về nguyên sinh vật, nấm để giải thích một
số hiện tượng trong thực tiễn.
- Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các
nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.
- Vận dụng được hiểu biết về thực vật để giải thích một số hiện tượng
trong thực tiễn.
- Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) kể được tên một số động
vật quan sát được ngoài thiên nhiên.
1
1/2
1
C11
C10
C8
Vận dụng
bậc cao
- Vận dụng được hiểu biết về Virus vào giải thích một số hiện tượng
- Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng
trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ...
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND HUYỆN DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024
Phân môn: Sinh Lớp 6
Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi
xuống phần bài làm
Câu 1. Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
A. Cung cấp thức ăn B. Ngăn biến đổi khí hậu
C. Giữ đất, giữ nước D. Cung cấp thức ăn, nơi ở
Câu 2. Cơ thể đối xứng toả tròn là đặc điểm của ngành động vật nào?
A. Giun dẹp. B. Giun tròn. C. Ruột khoang. D. Giun đốt.
Câu 3. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật B. Gây bệnh viêm gan ở người
C. Làm hỏng thực phẩm, đồ dùng D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?
A. Sinh sản bằng bào tử C. Có hoa và quả
B. Hạt nằm trong quả D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện
Câu 5. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?
A. Ruồi, chim bồ câu, ếch B. Rắn, cá heo, hổ
C. Ruồi, muỗi, chuột D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi
Câu 6. Cu to ca virus:
A. gồm vỏ protein và gai glycoprotein B. gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein
C. gm v ngoài và gai glycoprotein D. gồm vật chất di truyền và lớp vỏ ngoài
Câu 7. Nguyên sinh vật nào di chuyển bằng lông bơi?
A. Trùng roi xanh B. Trùng biến hình. C. Trùng sốt rét. D. Trùng giày.
Câu 8. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng khí carbon dioxide
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng khí carbon dioxide và oxygen
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng khí oxygen
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng khí carbon dioxide
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 9.(1.5 điểm) Em hãy nêu vai trò của động vật đối với con người? Cho ví dụ
Câu 10.(1.0 điểm) Cây rêu thuộc nhóm thực vật nào? Ở những nơi khô hạn có nắng chiếu trực
tiếp thì rêu có sống được không ? Vì sao?
Câu 11.(0.5 điểm) Giải thích vì sao khi mua đồ ăn, thức uống chúng ta cần phải quan tâm đến
màu sắc và hạn sử dụng?
------------- HẾT -------------