PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG: PTDT BT TH THCS TRẦN PHÚ
Họ và tên : .......................................…………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2023-2024- MÔN: KHTN 7
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm: Nhận xét của thầy (cô) giáo:
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
* Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại?
A. F, O, Ca, C. B. Ca, N, Br, H.
C. O, N, C, Br. D. K, Na, Ca, Mg.
Câu 2. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Từ 1 nguyên tố. B. Từ 2 nguyên tố trở lên.
C. Từ 3 nguyên tố. D. Từ 4 nguyên tố.
Câu 3. Hợp chất là chất tạo nên từ
A. hai nguyên tố hóa học. B. hai nguyên tố hóa học trở lên.
C. hai nguyên tố kim loại trở lên. D. các nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim.
Câu 4. Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Khi hình
thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước, nguyên tử oxygen góp chung bao nhiêu electron với
mỗi nguyên tử hygrogen?
A. Nguyên tử oxygen góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
B. Nguyên tử oxygen góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
C. Nguyên tử oxygen góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
D. Nguyên tử oxygen góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
Câu 5. Khối lượng phân tử của ZnCl2
A. 71 amu. B. 136 amu. C. 35,5 amu. D. 65 amu.
Câu 6. Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm.
Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại có điểm giống nhau là đều có
A. cùng số lớp electron. B. cùng 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. cùng electron. D. 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 7. Cấu tạo của la bàn gồm
A. kim la bàn, vỏ la bàn.
B. kim la bàn, vỏ la bàn, mặt la bàn.
C. kim la bàn, mặt la bàn.
D. vỏ la bàn, mặt la bàn.
Câu 8. Chiếu một chùm ánh sáng hẹp SI đến mặt phẳng gương như sau:
c tới đlớn
A. 00. B. 300. C. 600 . D. 900.
Câu 9. Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), đảm
bảo cho động vật tồn tại và phát triển.
B. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà
động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên trong cơ thể, nhờ đó mà động vật thích
nghi với môi trường sống và tồn tại.
D. một chuỗi những phảnng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài
thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển.
Câu 10. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là
A. cảm ứng giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.
B. cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi ca môi trường để tồn tại và phát triển.
C. giúp động vật có tư duy và nhận thức học tập.
D. giúp sinh vật tồn tại và phát triển.
Câu 11. Cảm ứng của sinh vật là khả năng sinh vật
A. tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
B. phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
C. tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể.
D. tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
Câu 12. Loài cây nào dưới đây có khả năng sinh sản bằng lá?
A. Cây hoa hồng. B. Cây sen. C. Cây bỏng. D. Cây xương rồng.
Câu 13. Quá trình tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng lên về số lượng và kích
thước của tế bào, nhờ đó làm cơ thể lớn lên gọi là
A. sinh trưởng của sinh vật. B. phát triển của sinh vật.
C. cảm ứng sinh vật. D. sinh sản của sinh vật.
Câu 14. Đêq tiêu diêrt muôsi hiêru quaq, người ta tauc đôrng vavo giai đoarn bọ gậy vì
A. đây là giai đoạn phát triển dễ tác động nhất, vào giai đoạn này, chúng thường sống tập trung dưới
nước, thời gian tồn tại lâu dài nên dễ thực hiện các biện pháp tiêu diệt.
B. vào giai đoạn này, chúng thường sống tập trung dưới nước.
C. thời gian tồn tại lâu dài nên dễ thực hiện các biện pháp tiêu diệt.
D. giai đoạn còn nhỏ dễ tiêu diệt.
Câu 15. Thông qua hoạt động gieo hạt và theo dõi sự biến đổi của cây từ giai đoạn hạt đến cây
trưởng thành, em hãy cho biết biểu hiện nào là quá trình sinh trưởng?
1. Sự nảy mầm. 2. Thân dài ra. 3. Số lượng lá tăng thêm. 4. Lá to lên.
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (2) và (4).
Câu 16. Phaut biêqu navo sau đây lav đuPng khi noui vêv môui quan hêr giưsa sinh trươqng vav phaut triêqn?
A. Sinh trươqng vav phaut triêqn lav hai quau trivnh cou môui quan hêr đôrc lârp vơui nhau; sinh trươqng luôn diêsn
ra trươuc phaut triêqn.
B. Sinh trươqng vav phaut triêqn lav hai quau trivnh cou môui quan hêr đôrc lârp vơui nhau; phaut triêqn luôn diêsn ra
trươuc sinh trươqng.
C. Sinh trươqng vav phaut triêqn lav hai quau trivnh cou môui quan hêr mârt thiêut vơui nhau; sinh trươqng taro tiêvn
đêv cho phaut triêqn covn phaut triêqn ses thuuc đâqy sinh trươqng.
D. Sinh trươqng vav phaut triêqn lav hai quau trivnh cou môui quan hêr mârt thiêut vơui nhau; phaut triêqn taro tiêvn đêv
cho sinh trươqng covn sinh trươqng ses thuuc đâqy phaut triêqn.
Câu 17. Trong chăn nuôi, vào mùa đông, người ta thường lắp đèn để sưởi ấm cho vật nuôi nhằm cải
thiện sức chống chịu cho vật nuôi. Vậy ứng dụng trên dựa trên ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự
sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?
A. Đặc điểm của loài. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Dinh dưỡng.
Câu 18. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. cần 2 cá thể.
B. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái
C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. chỉ cần giao tử cái.
Câu 19. Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản và cần thiết cho các sinh vật nhằm
A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. B. duy trì sự phát triển của sinh vật.
C. đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật. D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại.
Câu 20. Cho cauc hiêrn tươrng sau:
(1) Khi chạm tay vào lá cây xấu hổ, lá cây có hiện tượng khép lại.
(2) Cây bavng rurng lau vavo muva hev.
(3) Cây xoan rurng lau khi cou giou thôqi marnh.
(4) Hoa hươung dương luôn hươung vêv phiua Mărt Trơvi.
Sôu hiêrn tươrng thêq hiêrn tiunh caqm ưung cuqa thưrc vârt lav
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 21. (1.0 đ) Nêu sự tương tác giữa hai nam châm? Nếu ta biết tên một cực của nam châm, có thể
dùng nam châm này để biết tên cực của nam châm khác không?
Câu 22. (1,0 đ) Hãy vẽ một số đường sức từ của nam châm chữ U.
Câu 23. (1,0 điểm) Gii thích vì sao chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên
chỉ ăn một loại thức ăn dù loại thức ăn đó rất bổ dưỡng?
Câu 24. (1,0 điểm )Phát biểu khái niệm về sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Câu 25. (1,0 điểm) Mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide
(MgO).
-HẾT-
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KHTN 7 HSKT- HKII
I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm).Mỗi câu trả lời đúng 0,315 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 9 10 11 12 13 16 17 18 19
ĐA D A B D B B B D B D C A C B B A
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu Nội dung đáp án Điểm
Câu 21
(2,0 điểm)
+ Khi đặt hai nam châm gần nhau, hai từ cc khác tên hút nhau,
hai từ cực cùng tên đẩy nhau.
0,5đ
0,5đ
+ Nếu ta biết tên một cực của nam châm, thể dùng nam châm này
để biết tên cực của nam châm khác được.
dụ: Ta biết cực Bắc của nam châm A thì sẽ hút được cực Nam
của nam châm B cần xác định, tương tự với cực còn lại.
0,5đ
0,5đ
Câu 24
(1,0 điểm) Sinh trưởng của sinh vật Quá trình tăng về kích thước khối
lượng của thể do tăng lên về số lượng kích thước của tế bào,
nhờ đó làm cơ thể lớn lên
Phát triển của sinh vật là những biến đổi ca cơ thể sinh vật bao gồm
sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 25
( 2,0 điểm) Khi nguyên tử magnesium (Mg) kết hợp với nguyên tử oxygen (O),
nguyên tử magnesium nhường 2 electron tạo thành ion dương, kí hiệu
Mg2, đồng thời nguyên tử oxygen (O) nhận 2 electron từ nguyên tử
Mg tạo thành ion âm, kí hiệu O2-.
Ion Mg2+ và O2- hút nhau tạo phân tử magnesium oxide (MgO).
1,5 điểm
0,5 điểm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KHTN 7 - HKII
I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm).Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D A B D B B B C D B D C A A D C B B A C
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu Nội dung đáp án Điểm
Câu 21
(1,0 điểm)
+ Khi đặt hai nam châm gần nhau, hai từ cực kc tên hút nhau,
hai từ cực cùng tên đẩy nhau.
0,25đ
0,25đ
+ Nếu ta biết tên một cực của nam châm, thể dùng nam châm
này để biết tên cực của nam châm khác được.
dụ: Ta biết cực Bắc của nam châm A thì sẽ hút được cực
Nam của nam châm B cần xác định, tương tự với cực còn lại.
0,25đ
0,25đ
Câu 22
(1,0 điểm)
u ý: Học sinh v đúng một số đường sức từ chiều của
đường sức từ được 1,0 điểm. Học sinh vẽ sai chiều của đường
sức ttr 0,5 điểm
1,0 đ
Câu 23
(1,0 điểm) Chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn không nên chỉ ăn
một loại thức ăn dù loại thức ăn đó rất bổ dưỡng vì:
+ Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số loại chất dinh dưỡng nhất
định.
+ thể cần đầy đ các loại chất dinh dưỡng để thể sinh
trưởng và phát triển bình thường.
+ Nếu chỉ ăn mt loại thức ăn thì thể sẽ nguy thiếu hụt
chất dinh dưỡng dẫn đến thể sẽ không thể sinh trưởng phát
triển bình thường, thậm chí có thể mắc bệnh tật.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
Câu 24
(1,0 điểm) Sinh trưởng của sinh vật Quá trình tăng về kích thước khối
lượng của thể do tăng lên về số lượng kích thước của tế bào,
nhờ đó làm cơ thể lớn lên
Phát triển của sinh vật là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm
sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
0,5 điểm
0,5 điểm