KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7

1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì II môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 khi kết thúc nội dung: 16. Sinh sản ở sinh vật - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0.25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1.0 điểm; Thông hiểu: 2.0 điểm; Vận dụng: 2.0 điểm; Vận dụng cao: 1.0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 2: 25% (2.5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7.5 điểm)

Điểm số Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Tự luận 2 Trắc nghiệm 3 Tự luận 4 Vận dụng cao Trắc nghiệm 5 Tự luận 6 Trắc nghiệm 7 Tự luận 8 Trắc nghiệm 9 Tự luận 10 Trắc nghiệm 11 12

4 10 2.5 6

2 0.5 2

1 4 3.0 1 4

1/2câu 1/2câu 2.0 1

1 1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào (15 tiết) 2. Trao đổi khí (3 tiết) 3. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở sinh vật (12 tiết) 4. Cảm ứng ở sinh vật

Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Tự luận 2 Trắc nghiệm 3 Tự luận 4 Vận dụng cao Trắc nghiệm 5 Tự luận 6 Trắc nghiệm 7 Tự luận 8 Trắc nghiệm 9 Tự luận 10 Trắc nghiệm 11 12

1 1 2 2.0

1 3/2 4 1/ 2 12 1 0 4 0 16 20 câu

2.0 2.0 1 .0 1.0 3.0 1.0 0 6.0 0 4.0 10.0

10.0 điểm

1 (6 tiết) 5. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (7 tiết) Số câu Điểm số Tổng số điểm 2.0 điểm 10.0 điểm 1.0 điểm 4.0 điểm 3.0 điểm

40% Tỉ lệ 30% 20% 100%

b. Bản đặc tả ma trận đề:

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL Yêu cầu cần đạt

(Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào (15 tiết) N hậ n bi ết

- Khái quát trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Vai trò - Quang hợp - Hô hấp

2 C1, C2

1 C7

2 C3,C8

1 C13

Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Nêu được khái niệm, phương trình tổng quát quang hợp, hô hấp Nêu được nơi xảy ra (bào quan) quang hợp, hô hấp trong tế bào Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. Nêu được vai trò của các bộ phận của lá thực hiện chức năng quang hợp Nguyên liệu, sản phẩm của hô hấp tế bào, quang hợp Thời điểm xảy ra hô hấp, quang hợp. Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào. Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây Vẽ được sơ đồ Th ôn g

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL Yêu cầu cần đạt

(Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

hi ểu

3

C9, C10, C11

1 C12

Vậ n dụ ng

Vậ n dụ ng ca o

diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, cách sắp xếp lá cây phù hợp thích nghi với chức năng quang hợp qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. Nhận định về vai trò của hô hấp tế bào và quang hợp đối với con người, sinh giới. Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt.

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL Yêu cầu cần đạt

(Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

2

- Sự trao đổi khí Quá trình trao đổi khí ở sinh vật C5, C14

2. Trao đổi khí ở sinh vật (3 tiết) N hậ n bi ết Th ôn g hi ểu

Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá. Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) (không có)

Vậ n dụ ng 3. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở sinh vật (12 tiết) N hậ - Trao đổi nước và các chất Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL Yêu cầu cần đạt

(Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

với cơ thể sinh vật.

dinh dưỡng ở sinh vật 1 C15 n bi ết

1 C16

1 C4

1 C6

Th ôn g hi ểu

Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá Nêu được con đường thu nhận nước và thức ăn, các giai đoạn tiêu hóa thức ăn ở động vật Sự tuần hoàn máu, con đường trao đổi khí ở động vật Nêu con đường vận chuyển nước, muối khoáng thông qua mạch gỗ và chất hữu cơ thông qua mạch rây ở thực vật Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây;

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL Yêu cầu cần đạt

(Số ý) TN (Số câu) TN (Số câu)

1 TL (Số ý) C18

Mô tả quá trình thoát hơi nước thông qua hoạt động đóng, mở khí khổng. Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá Vậ n dụ

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL Yêu cầu cần đạt

(Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

ng Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...).

- Cảm ứng ở sinh vật

Vậ n dụ ng ca o 4. Cảm ứng ở sinh vật (6 tiết) N hậ n bi ết 1/2 C17a

Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật). Th ôn g hi ểu Vậ n dụ

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL Yêu cầu cần đạt

(Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

ng Lấy được ví dụ minh hoạ về

1/2 C17b

tập tính ở động vật. Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn, hình thành một số thói quen tốt đồng thời loại bỏ thói quen xấu (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật.

Sinh trưởng và phát triển của sinh vật Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

Vậ n dụ ng ca o 5. Sinh trưởng và phát triển của sinh vật (7 tiết) N hậ n bi ết Th ôn g hi ểu

Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây Hai lá mầm và trình bày được chức năng của mô

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL Yêu cầu cần đạt

(Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

phân sinh làm cây lớn lên.

Vậ n dụ ng

1 C19

Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật (một ví dụ về thực vật và một ví dụ về động vật), trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật đó. Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật (nhân tố nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng). Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn (ví dụ điều hoà sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng sử dụng chất kính thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường). Tiến hành được thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng. Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở một số thực vật, động vật. Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ TL Yêu cầu cần đạt

(Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

1 C20

Vậ n dụ ng ca o

triển sinh vật để vận dụng vào thực tiễn sản xuất( trồng trọt, chăn nuôi) giúp tăng năng suất cây trồng. Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển sinh vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi).

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II-Năm học 2022 – 2023

Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề

UBND QUẬN THANH KHÊ TRƯỜNG THCS ĐỖ ĐĂNG TUYỂN

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 03 trang)

Chữ kí giám thị

Chữ kí giám khảo

SBD ............

Phòng số ............

Điểm: (Số và chữ)

Họ và tên: ....................... .................… Lớp: 7/....

I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Để thực hiện quá trình quang hợp, khí carbon dioxide được lá cây lấy từ

Câu 2. Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Có cuống lá. B. Có diện tích bề mặt lớn. C. Phiến lá nhỏ. D. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới.

A. không khí qua khí khổng của lá. B. đất qua tế bào lông hút của rễ. C. nước qua tế bào lông hút của rễ. D. chất hữu cơ bởi quá trình tổng hợp của cây.

Câu 3. Nhiệt độ thích hợp nhất cho quá trình quang hợp của cây xanh là bao nhiêu?

Câu 4. Ở người, các chất khí thải được hệ tuần hoàn vận chuyển đến đâu trong cơ thể để đưa ra bên ngoài? A. Phổi. B. Tim.

A. 25oC-40oC. B. 20oC-30oC.

C. Hậu môn. D. Da.

30oC- D. 25oC-35oC.

C. 40oC.

Câu 5. Đâu là cơ quan trao đổi khí ở giun đất?

A. Mang. B. Hệ thống ống khí. B. Mạch gỗ. Tế bào

C. Da. D. Phổi. Câu 6. Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây? A. chất. C. Mạch rây.

D. Mạch gỗ và mạch rây.

Câu 7. Ở thực vật, quá trình hô hấp tế bào diễn ra vào thời gian nào trong ngày?

A. Khi có ánh sáng. B. Vào ban ngày. C. Vào ban đêm. D. Cả ngày và đêm. Câu 8. Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây? A. Làm giảm nhiệt độ. B. Làm tăng khí O2; giảm CO2. C. Tiêu hao chất hữu cơ. D. Làm giảm độ ẩm.

Câu 9. Cho phương trình phân giải chất hữu cơ sau đây:

Glucose + Oxygen + Nước Carbon dioxide + ATP Trong phương trình trên, thành phần nào đã viết SAI? A. Glucose. B. Oxygen. C. Carbon dioxide. D. Nước.

Câu 10. Vì sao người ta thường bảo quản hạt giống bằng cách phơi khô hạt đến khi độ ẩm hạt còn khoảng 11% - 15%? A. Hạt khô cường độ hô hấp tế bào giảm, giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh. B. Hạt khô cứng, hàm lượng nước giảm làm gia tăng chất lượng nông sản. C. Hạt khô lượng nước giảm nên các sinh vật gây hại dễ dàng xâm nhập hơn. D. Hạt khô lượng nước giảm hạt không còn hoạt động hô hấp.

Câu 11. Khi nói về nguyên liệu và sản phẩm của quá trình tổng hợp và phân giải, phát biểu nào sau đây là SAI?

Câu 12. Cho các nhận định sau: 1. Cung cấp khí oxygen cho quá trình hô hấp của con người. 2. Giúp điều hòa khí hậu. 3. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong khí quyển. 4. Tạo ra các hợp chất hữu cơ, cung cấp thức ăn, thực phẩm cho con người. 5. Chống xói mòn và sạt lở đất. Nhận định CHÍNH XÁC khi nói về ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 4, 5.

A. Glucose là sản phẩm của quá trình tổng hợp và là nguyên liệu cho quá trình phân giải. B. Carbon dioxide là sản phẩm của quá trình phân giải và là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp. C. Oxygen là sản phẩm của quá trình phân giải và là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp. D. Nước là nguyên liệu của quá trình tổng hợp và là sản phẩm cho quá trình phân giải. C. 1, 2, 3, 5. D. 1, 2, 4, 5.

Câu 13. Khi quan sát lá trên các cây, Minh nhận thấy các lá trên cây luôn xếp lệch nhau. Minh vô cùng thắc mắc tại sao lại như vậy? Em hãy chọn đáp án đúng để giải thích giúp Minh câu hỏi trên.

A. Để phân biệt các loại lá với nhau. B. Để các lá đều lấy được ánh sáng. C. Để phân biệt lá non với lá già. D. Để lá không che lấp nhau.

Câu 14. Trao đổi khí là gì? A. Là quá trình sinh vật lấy O2 từ môi trường vào cơ thể. B. Là quá trình sinh vật lấy O2 từ môi trường vào cơ thể và thải CO2 ra môi trường. C. Là quá trình sinh vật lấy CO2 từ môi trường vào cơ thể và thải O2 ra môi trường. D. Là quá trình sinh vật lấy O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2.

Câu 15. Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của thoát hơi nước đối với cây?

Câu 16. Con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở người diễn ra qua các giai đoạn A. thu nhận và hấp thụ thức ăn, vận chuyển máu đi nuôi cơ thể. B. thu nhận, biến đổi thức ăn; hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải các chất cặn bã. C. thu nhận và tiêu hoá thức ăn, bài tiết nước tiểu và thải phân. D. thu nhận và nghiền nát thức ăn, thải các chất cặn bã và bài tiết nước tiểu.

A. Giúp lá cây không bị đốt nóng dưới tác động của ánh sáng mặt trời. B. Tạo lực hút để vận chuyển nước và các chất từ rễ lên thân lá trong mạch gỗ. C. Tạo lực hút để vận chuyển nước và các chất từ rễ lên thân lá trong mạch rây. D. Tạo điều kiện cho quá trình trao đổi khí ở thực vật.

II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 17. (2.0 điểm) a) Tập tính là gì? b) Đọc sách là một thói quen tốt, đây là tập tính học được ở người. Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen này cho bản thân. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 18. (2.0 điểm) Quan sát hình bên dưới và mô tả quá trình thoát hơi nước qua khí khổng. Hãy cho biết độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 19. (1.0 điểm) Bà ngoại của Mai có một mảnh vườn sau nhà. Bà đã trồng rất nhiều đậu (bao gồm đậu đen và đậu xanh). Khi đến giai đoạn đậu đẻ nhánh và chuẩn bị ra hoa, Mai thấy bà bấm ngọn các cây đậu. Mai không hiểu được tại sao bà lại làm thế. Em hãy giải thích cho bạn Mai hiểu ý nghĩa việc làm của bà. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 20. (1.0 điểm) Hai bạn An và Nam đang tranh luận với nhau về cách diệt trừ muỗi. Bạn An cho rằng chỉ nên diệt muỗi trưởng thành vì chỉ ở giai đoạn này chúng mới gây hại. Còn Nam cho rằng nên diệt chúng ở tất cả các giai đoạn. Từ hình vẽ vòng đời của muỗi, hãy giải thích để hai bạn hiểu về vấn đề này.

........................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Hết.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ CHÍNH THỨC

I. Trắc nghiệm (4.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp án A B D A C B D C

Câu 9 10 11 12 13 14 15 16

Đáp án D A C A B D C B

II. Tự luận (6.0 điểm)

Đáp án Điểm

1.0 điểm

Câu 17. (2.0 điểm) a) Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển.

b) Để hình thành thói quen đọc sách, cần lặp đi lặp lại các bước sau:

0.25đ x 4 = 1.0 điểm

Bước 1: Chọn sách mình ưa thích. Bước 2: Chọn thời gian đọc phù hợp. Bước 3: Đọc hằng ngày vào thời gian đã chọn. Bước 4: Tự đánh giá thói quen đọc sách của cá nhân.

0.5 điểm

khí

0.5 điểm

theo

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 18. (2.0 điểm) - Quá trình thoát hơi nước qua khí khổng được điều tiết bởi cơ chế đóng mở khổng. - Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong khổng mở ra. thành mỏng và khí - Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng, khí khổng lại. đóng - Độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng còn gọi là tế bào hạt đậu.

1.0 điểm

0.5 điểm

Câu 19. (1.0 điểm) Bà ngoại Mai tiến hành bấm ngọn cho cây đậu vì trong trồng trọt, việc bấm ngọn cho nhiều loài cây trồng sẽ giúp cây chuyển sang giai đoạn trưởng thành (ra hoa, tạo quả) nhanh hơn và tạo thêm nhiều chồi nách. Từ đó giúp tạo ra nhiều sản phẩm, cho năng suất cao hơn Câu 20. (1.0 điểm) - Không chỉ muỗi trưởng thành mà trong các giai đoạn khác, muỗi cũng có khả năng gây hại gián tiếp cho con người (các bể chứa nước, thùng, xô, lu đựng nước trong nhà là nơi lí tưởng cho ấu trùng muỗi sinh trưởng và phát triển,...)

0.5 điểm

- Hơn nữa, kết hợp diệt muỗi tất cả các giai đoạn sẽ cho hiệu quả diệt muỗi cao hơn, đặc biệt diệt ở giai đoạn trứng và ấu trùng sẽ cho hiệu quả cao nhất vì diệt ở giai đoạn này dễ tác động hơn.

(Lưu ý: Đánh giá HS khuyết tật theo sự tiến bộ trong học tập) ---Hết---