KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6
TT Chương/Chủđề Nội dung/Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Phân môn Địa lí
– Lớpđất trên TráiĐất. Thànhphầncủađấ t 1
– Các nhân tố hình thành đất ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT (5 bài) (0,5điểm)
2TN (0,5 đ)
– Một số nhóm đất điển hình ở các đới thiên nhiên trên Trái Đất
– Sự sống trên hành tinh
– Sự phân bố các đới thiên nhiên
– Rừng nhiệt đới
– Dân sốthếgiới
2 – Sự phân bố dân cư thếgiới
CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN (4 bài) (4,5 điểm) – Con ngườivà thiên nhiên
6TN (1,5đ) 1 TL (1,5đ) 1 TL (1,0 đ) 1 TL (0,5đ)
– Bảovệtự nhiên, khai thác thông minh cáctài nguyên vì sựphát triển bền vững
Số câu/ loại câu Tỉ lệ % (50%= 5,0 điểm)
8 câu TNKQ 1 câu TL 20% = 2,0 điểm 15 %= 1,5 điểm 1 câu TL 10% = 1,0 điểm 1 câu TL 5% = 0,5 điểm
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6
TT
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Chương/Chủđ ề
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Phân môn Địa lí
2TN (0,5đ)
ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT (5 bài) (0,5điểm)
3
– Lớpđất trên TráiĐất. Thành phầncủa đất – Các nhân tố hình thành đất – Một số nhóm đất điển hình ở các đới thiên nhiên trên Trái Đất – Sự sống trên hành tinh – Sự phân bố các đới thiên nhiên – Rừng nhiệt đới
Nhận biết – Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất. – Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên thế giới. – Kể được tên và xác định được trên bản đồ một số nhóm đất điển hình ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới. Thông hiểu – Trình bày được một số nhân tố hình thành đất. – Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới. Vậndụng – Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và ở đại dương.
Vậndụng cao – Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệuvà tham quan địa phương.
6TN (1,5đ)
– Dân sốthếgiới
Nhậnbiết – Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. – Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới. – Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới. Thông hiểu - Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới.
1 TL (1,5đ)
1 TL (1,0 đ)
CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN (4 bài) (4,5điểm)
4
– Sự phân bố dân cư thếgiới – Con ngườivà thiên nhiên – Bảo vệ tự nhiên, khai thác thông minh cáctài nguyên vì sự phát triển bền vững
1 TL (0,5đ)
Vậndụng - Nêu được cá ctác độngcủa thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người (tácđộng đến đời sống sinh hoạt của con người; tác động đến sản xuất). Vậndụng cao -Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên thiên nhiên Trái Đất (tác động tích cực; tácđộng tiêu cực). - Nêu được ý nghĩa của việc bảovệ tự nhiên và khai thác thông minh cá ctài nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương.
Số câu/ loại câu
Số câu/ loại câu
8 câu TNKQ
1 câu TL
1 câu TL
1 câu TL
Tỉ lệ % (50%= 5,0 điểm)
Tỉ lệ % (50%= 5,0 điểm)
20 = 2,0 điểm
15 = 1,5 điểm
10 = 1,0 điểm
5 = 0,5 điểm
PHÒNG GD - ĐT TP BẮC NINH TRƯỜNG THCS VÕ CƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (Thời gian làmbài: 45 phút, không kểthời gian phátđề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 ĐIỂM) Câu 1.Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là A. khí hậu. B. địa hình. C. đá mẹ. D. sinh vật. Câu 2. Các thành phần chính của lớp đất là A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ. B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn. C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì. Câu 3. Dân số thế giới năm 2018 là: A. 7,5 tỉ dânB. 7,6 tỉ dân C. 7,7 tỉ dân.D. 7,8 tỉ dân Câu 4. Các đô thị được coi là siêu đô thị khi quy mô dân số đạt. A. 8 triệu dânB. 9 triệu dânC. 10 triệu dânD. 12 triệu dân Câu 5. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào? A. Tây Á.B. Trung Á. C. Bắc Á.D. Đông Á. Câu 6:Hai khu vực đông dân nhất trên thế giới hiện nay là: A. Đông Á, Bắc Á B. Đông Á, Tây và Trung Âu C. Trung Phi, Nam ÁD. Đông Á, Nam Á Câu 7. Thành phố đông dân nhất trên thế giới hiện nay là: A. Tô-ky-ô ( Nhật Bản) B. Thượng Hải( Trung Quốc) .C. Niu Đê-li( Ấn Độ) . D. Xao Pao-lô ( Bra-xin) Câu 8. Dân số thế giới luôn có xu hướng là: A. Tăng B. Giảm C. Giữ nguyênD. Tất cả đều sai
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày sự phân bố dân cư thế giới
Câu 2. (1,0điểm).
Hãy nêu một số tác động của thiên nhiên tới sản xuất nông nghiệp?
Câu 3. (0,5điểm).
Em hãy nêu một số việc có thể làm hằng ngày để bảo vệ môi trường.
----------- HẾT ----------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023
MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (2,0 ĐIỂM)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đápán C A B C D D A A
II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Nội dung cầntrìnhbày
Câu 1
Trình bày sự phân bố dân cư thế giới. - Ngày nay, con người đã sinh sống ở hầu hết các châu lục và các khu vực trên thế giới
Điểm 1,5 0,25 0,25 0,5
- Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian
0,5
- Nơi đông dân: nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Ví dụ như Đông Nam Á, Đông Á…
- Nơi thưa dân: các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn. Ví dụ như Bắc Á, Trung Á …), giao thông khó khăn, kinh tế kém phát triển ( miền núi, hải đảo)
2
1,0 0,5
0,25
0,25
3 Hãy nêu một số tác động của thiên nhiên tới sản xuất nông nghiệp? - Các hoạt động sản xuất của con người đều chịu tácđộng của thiên nhiên, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. - Những nơi có điều kiện tự nhiên (đất, nước, ánh sáng, không khí...) thuận lợithì cây trồng vật nuôi đa dạng =>Sản xuất nông nghiệp phát triển. - Những nơi điều kiện tự nhiên không thuận lợi thì sản xuất nông nghiệp kém phát triển. (Nếu HS trình bày theo cách khác mà vẫn đảm bảo đúng kiến thức thì cho điểm tối đa) Em hãy nêu một số việc có thể làm hằng ngày để bảo vệ môi trường. 0,5
0,25
0,25
- Hạn chế sử dụng túi nilon, tăng cường sử dụng túi giấy hoặc vải. - Tăng cường trồng và bảo vệ rừng, ủng hộ ngày môi trường, giờ Trái Đất. - Sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn nước, các đồ điện và tắt điện khi không sử dụng. - Đi bộ, xe đạp hoặc các phương tiện công cộng khi đi làm hoặc đi học, … (Lưu ý hs trả lời được 2 ý như trên sẽ được tối đa điểm: 0,5 điểm, có thể trả lời ý khác nhưng phải đúng ý)