A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm)
Em hãy tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất.
Câu 1. Năm 1341, nhà Trần ban hành bộ luật mới, có tên là
A. Luật Hồng Đức. B. Luật Gia Long.
C. Hoàng Việt luật lệ. D. Quốc triều hình luật.
Câu 2. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần so với các triều đại trước có đặc điểm gì khác?
A. Vẫn còn đơn giản, quyền lực của nhà vua bị hạn chế.
B. Được hoàn thiện, quyền lực tập trung toàn bộ vào tay nhà vua.
C. Được tổ chức quy củ, đầy đủ hơn, quyền lực tập trung lớn vào tay nhà vua, quý tộc Trần nắm giữ
hầu hết những vị trí trong triều đình.
D. Được tổ chức quy củ hơn, đội ngũ quan lại chủ yếu được tuyển chọn qua con đường thi cử.
Câu 3. Vị vua cuối cùng của nhà Lý là
A. Lý Huệ Tông. B. Lý Chiêu Hoàng. C. Lý Thánh Tông. D. Lý Cao Tông.
Câu 4. Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lý và nhà Trần có điểm gì giống nhau?
A. Thực hiện chế độ hôn nhân nội tộc.
B. Tổ chức theo mô hình quân chủ lập hiến.
C. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
D. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
Câu 5. Tác giả của bộ Đại Việt sử kí” là ai?
A. Trần Quang Khải. B. Trương Hán Siêu. C. Lê Hữu Trác. D. Lê Văn Hưu.
Câu 6. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. “Đánh chắc, tiến chắc”.
B. Đầu hàng nhà Tống để tránh tổn thất.
C. Thực hiện kế “vườn không nhà trống”.
D. “Tiến công trước để tự vệ”.
Câu 7. Nội dung chính của bài thơ “Nam quốc sơn hà” là gì?
A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt.
B. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của quân Nguyên.
C. Ca ngợi công đức của các vị vua nhà Lý.
D. Ca ngợi vẻ đẹp cảnh quan của Đại Việt.
Câu 8. Thời nhà Trần, cả nước Đại Việt được chia thành bao nhiêu lộ, phủ?
A. 13 lộ, phủ. B. 14 lộ, phủ. C. 11 lộ, phủ. D. 12 lộ, phủ.
Câu 9. Cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt có gì độc đáo?
A. Tổ chức Hội thề Đông Quan với đại diện quân Tống.
B. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
C. Chủ động đề nghị giảng hoà.
D. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
Câu 10. Sau cuộc tập kích trên đất nhà Tống, Lý Thường Kiệt nhanh chóng rút quân về để làm gì?
A. Kêu gọi nhân dân rút lui, sơ tán. B. Chuẩn bị lực lượng tiến công tiếp.
C. Kêu gọi Chăm-pa cùng đánh Tống. D. Chuẩn bị phòng tuyến chặn giặc.
Phần II: Tự luận (2,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Nêu nguyên nhân thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên của quân dân nhà Trần?
Câu 2 (1,0 điểm): Từ kiến thức đã học bài 13 14, em hãy đánh giá ngắn gọn về nhân vật lịch sử
Hưng Đạo Vương - Trần Quốc Tuấn đối với cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.
Mã đề: LS – ĐL701 Trang 1/2
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học: 2023- 2024
Mã đề LS&ĐL701
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ- KHỐI 7
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày kiểm tra: 22/04/2024
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm)
Em hãy tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất.
Câu 1. Châu Mỹ không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 2. Kiểu khí hậu nào ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Hàn đới. D. Núi cao.
Câu 3. Hồ nước ngọt nào ở Bắc Mỹ có diện tích lớn nhất thế giới?
A. Hồ Mi-si-gân. B. Hồ Hun-rôn. C. Hồ Ê-ri-ê. D. Hồ Thượng.
Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e có những đặc điểm gì?
A. Gồm nhiều dãy núi song song, xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.
B. Gồm những dãy núi có hướng đông bắc - tây nam, cao trung bình 400m - 500m.
C. Nhiều đồng bằng xen lẫn các cao nguyên sơn nguyên có độ cao thấp.
D. Địa hình núi cao hiểm trở, cao nguyên và đồng bằng xen kẽ.
Câu 5. Thiên nhiên dãy núi An-đét thay đổi từ thấp lên cao lần lượt là?
A. Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết.
B. Rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết, rừng nhiệt đới.
C. Băng tuyết, đồng cỏ núi cao, đồng cỏ, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới.
D. Băng tuyết, đồng cỏ núi cao, đồng cỏ, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới, rừng lá kim.
Câu 6. Phía tây Trung Mỹ có những cảnh quan nào?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
C. Rừng thưa nhiệt đới. D. Xa van và rừng thưa.
Câu 7. Chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông của lục địa Ô-xtrây-li-a mở rộng nhất là bao nhiêu km?
A. 3000km. B. 4000km. C. 5000km. D. 6000km.
Câu 8. Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở đâu?
A. Trung tâm Thái Bình Dương. B. Trung tâm Đại Tây Dương.
C. Trung tâm Ấn Độ Dương. D. Trung tâm Bắc Băng Dương.
Câu 9. Tại sao đồng bằng Trung tâm Ô-xtrây-li-a không có người sinh sống?
A. Địa hình thấp, trũng. B. Khí hậu khô hạn.
C. Khoáng sản nghèo nàn. D. Nhiều núi lửa đang hoạt động.
Câu 10. Để phù hợp với điều kiện khí hậu khô hạn ngành chăn nuôi nào chú trọng phát triển ở
Ô-xtrây-li-a?
A. Chăn nuôi cừu. B. Chăn nuôi bò.
C. Chăn nuôi dê. D. Chăn nuôi lợn.
Phần II: Tlun (2,5 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy chứng minh Bắc Mỹ có thành phần dân cư
phức tạp.
Câu 2 (1,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ SỐ DÂN ĐÔ THỊ Ở TRUNG VÀ NAM MỸ GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
Năm 1950 1975 2000 2020
Tỉ lệ số dân đô thị (%) 41,0 60,7 75,3 80,3
Hãy:
- Tính tỉ lệ số dân nông thôn ở Trung và Nam Mỹ giai đoạn 1950 - 2020.
- Nhận xét tỉ lệ số dân đô thị ở Trung và Nam Mỹ giai đoạn 1950 - 2020.
Câu 3 (0,5 điểm): Theo em, tại sao cần phải bảo vệ rừng A-ma-dôn?
Mã đề: LS – ĐL701 Trang 2/2
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm)
Em hãy tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất.
Câu 1. Tác giả của bộ “Đại Việt sử kí” là ai?
A. Trần Quang Khải. B. Trương Hán Siêu. C. Lê Hữu Trác. D. Lê Văn Hưu.
Câu 2. Vị vua cuối cùng của nhà Lý là
A. Lý Thánh Tông. B. Lý Cao Tông. C. Lý Chiêu Hoàng. D. Lý Huệ Tông.
Câu 3. Thời nhà Trần, cả nước Đại Việt được chia thành bao nhiêu lộ, phủ?
A. 14 lộ, phủ. B. 13 lộ, phủ. C. 12 lộ, phủ. D. 11 lộ, phủ.
Câu 4. Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lý và nhà Trần có điểm gì giống nhau?
A. Thực hiện chế độ hôn nhân nội tộc.
B. Tổ chức theo mô hình quân chủ lập hiến.
C. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
D. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
Câu 5. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. “Đánh chắc, tiến chắc”.
B. Đầu hàng nhà Tống để tránh tổn thất.
C. Thực hiện kế “vườn không nhà trống”.
D. “Tiến công trước để tự vệ”.
Câu 6. Sau cuộc tập kích trên đất nhà Tống, Lý Thường Kiệt nhanh chóng rút quân về để làm gì?
A. Kêu gọi nhân dân rút lui, sơ tán. B. Chuẩn bị phòng tuyến chặn giặc.
C. Chuẩn bị lực lượng tiến công tiếp. D. Kêu gọi Chăm-pa cùng đánh Tống.
Câu 7. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần so với các triều đại trước có đặc điểm gì khác?
A. Vẫn còn đơn giản, quyền lực của nhà vua bị hạn chế.
B. Được tổ chức quy củ hơn, đội ngũ quan lại chủ yếu được tuyển chọn qua con đường thi cử.
C. Được hoàn thiện, quyền lực tập trung toàn bộ vào tay nhà vua.
D. Được tổ chức quy củ, đầy đủ hơn, quyền lực tập trung lớn vào tay nhà vua, quý tộc Trần nắm
giữ hầu hết những vị trí trong triều đình.
Câu 8. Năm 1341, nhà Trần ban hành bộ luật mới, có tên là
A. Hoàng Việt luật lệ. B. Quốc triều hình luật.
C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long.
Câu 9. Cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt có gì độc đáo?
A. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
B. Tổ chức Hội thề Đông Quan với đại diện quân Tống.
C. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
D. Chủ động đề nghị giảng hoà.
Câu 10. Nội dung chính của bài thơ “Nam quốc sơn hà” là gì?
A. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của quân Nguyên.
B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt.
C. Ca ngợi vẻ đẹp cảnh quan của Đại Việt.
D. Ca ngợi công đức của các vị vua nhà Lý.
Phần II: Tự luận (2,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần ở thế kỉ
XIII giành thắng lợi có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc?
Câu 2 (1,0 điểm): Từ kiến thức đã học ở bài 13 và 14, em hãy đánh giá ngắn gọn về nhân vật lịch sử
Hưng Đạo Vương - Trần Quốc Tuấn đối với cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.
Mã đề: LS – ĐL702 Trang 1/2
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học: 2023- 2024
Mã đề LS&ĐL702
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 7
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày kiểm tra: 22/04/2024
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm)
Em hãy tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất.
Câu 1. Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở đâu?
A. Trung tâm Bắc Băng Dương. B. Trung tâm Thái Bình Dương.
C. Trung tâm Ấn Độ Dương. D. Trung tâm Đại Tây Dương.
Câu 2. Hồ nước ngọt nào ở Bắc Mỹ có diện tích lớn nhất thế giới?
A. Hồ Thượng. B. Hồ Mi-si-gân. C. Hồ Ê-ri-ê. D. Hồ Hun-rôn.
Câu 3. Chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông của lục địa Ô-xtrây-li-a mở rộng nhất là bao nhiêu km?
A. 5000km. B. 3000km. C. 6000km. D. 4000km.
Câu 4. Để phù hợp với điều kiện khí hậu khô hạn ngành chăn nuôi nào chú trọng phát triển ở
Ô-xtrây-li-a?
A. Chăn nuôi bò. B. Chăn nuôi cừu.
C. Chăn nuôi dê. D. Chăn nuôi lợn.
Câu 5. Phía tây Trung Mỹ có những cảnh quan nào?
A. Rừng thưa nhiệt đới. B. Xa van và rừng thưa.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
Câu 6. Miền núi Cooc-đi-e có những đặc điểm gì?
A. Địa hình núi cao hiểm trở, cao nguyên và đồng bằng xen kẽ.
B. Gồm những dãy núi có hướng đông bắc - tây nam, cao trung bình 400m - 500m.
C. Nhiều đồng bằng xen lẫn các cao nguyên sơn nguyên có độ cao thấp.
D. Gồm nhiều dãy núi song song, xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.
Câu 7. Tại sao đồng bằng Trung tâm Ô-xtrây-li-a không có người sinh sống?
A. Khoáng sản nghèo nàn. B. Nhiều núi lửa đang hoạt động.
C. Địa hình thấp, trũng. D. Khí hậu khô hạn.
Câu 8. Châu Mỹ không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương.
Câu 9. Thiên nhiên dãy núi An-đét thay đổi từ thấp lên cao lần lượt là?
A. Băng tuyết, đồng cỏ núi cao, đồng cỏ, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới, rừng lá kim.
B. Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết.
C. Băng tuyết, đồng cỏ núi cao, đồng cỏ, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới.
D. Rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết, rừng nhiệt đới.
Câu 10. Kiểu khí hậu nào ở Bắc Mỹ chiếm diện tích lớn nhất?
A. Ôn đới. B. Hàn đới. C. Núi cao. D. Nhiệt đới.
Phn II: T lun (2,5 đim)
Câu 1 (1,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy chứng minh Bắc Mỹ có thành phần dân cư
phức tạp.
Câu 2 (1,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ SỐ DÂN ĐÔ THỊ Ở TRUNG VÀ NAM MỸ GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
Năm 1950 1975 2000 2020
Tỉ lệ số dân đô thị (%) 41,0 60,7 75,3 80,3
Hãy:
- Tính tỉ lệ số dân nông thôn ở Trung và Nam Mỹ giai đoạn 1950 - 2020.
- Nhận xét tỉ lệ số dân đô thị ở Trung và Nam Mỹ giai đoạn 1950 - 2020.
Câu 3 (0,5 điểm): Theo em, tại sao cần phải bảo vệ rừng A-ma-dôn?
Mã đề: LS – ĐL702 Trang 2/2
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Phần I: Trắc nghiệm (2,5 điểm)
Em hãy tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất.
Câu 1. Nội dung chính của bài thơ “Nam quốc sơn hà” là gì?
A. Ca ngợi vẻ đẹp cảnh quan của Đại Việt.
B. Uy hiếp tinh thần chiến đấu của quân Nguyên.
C. Ca ngợi công đức của các vị vua nhà Lý.
D. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt.
Câu 2. Tác giả của bộ Đại Việt sử kí” là ai?
A. Trương Hán Siêu. B. Lê Hữu Trác.
C. Lê Văn Hưu. D. Trần Quang Khải.
Câu 3. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần so với các triều đại trước có đặc điểm gì khác?
A. Được tổ chức quy củ, đầy đủ hơn, quyền lực tập trung lớn vào tay nhà vua, quý tộc Trần nắm giữ
hầu hết những vị trí trong triều đình.
B. Được tổ chức quy củ hơn, đội ngũ quan lại chủ yếu được tuyển chọn qua con đường thi cử.
C. Vẫn còn đơn giản, quyền lực của nhà vua bị hạn chế.
D. Được hoàn thiện, quyền lực tập trung toàn bộ vào tay nhà vua.
Câu 4. Năm 1341, nhà Trần ban hành bộ luật mới, có tên là
A. Hoàng Việt luật lệ. B. Luật Gia Long.
C. Luật Hồng Đức. D. Quốc triều hình luật.
Câu 5. Thời nhà Trần, cả nước Đại Việt được chia thành bao nhiêu lộ, phủ?
A. 11 lộ, phủ. B. 13 lộ, phủ. C. 14 lộ, phủ. D. 12 lộ, phủ.
Câu 6. Vị vua cuối cùng của nhà Lý là
A. Lý Cao Tông. B. Lý Thánh Tông.
C. Lý Huệ Tông. D. Lý Chiêu Hoàng.
Câu 7. Sau cuộc tập kích trên đất nhà Tống, Lý Thường Kiệt nhanh chóng rút quân về để làm gì?
A. Chuẩn bị phòng tuyến chặn giặc. B. Kêu gọi Chăm-pa cùng đánh Tống.
C. Kêu gọi nhân dân rút lui, sơ tán. D. Chuẩn bị lực lượng tiến công tiếp.
Câu 8. Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lý và nhà Trần có điểm gì giống nhau?
A. Tổ chức theo mô hình quân chủ lập hiến.
B. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
C. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
D. Thực hiện chế độ hôn nhân nội tộc.
Câu 9. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. “Đánh chắc, tiến chắc”.
B. Đầu hàng nhà Tống để tránh tổn thất.
C. Thực hiện kế “vườn không nhà trống”.
D. “Tiến công trước để tự vệ”.
Câu 10. Cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt có gì độc đáo?
A. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
B. Chủ động đề nghị giảng hoà.
C. Tổ chức Hội thề Đông Quan với đại diện quân Tống.
D. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
Phần II: Tự luận (2,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Nêu nguyên nhân thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên của quân dân nhà Trần?
Câu 2 (1,0 điểm): Từ kiến thức đã học bài 13 14, em hãy đánh giá ngắn gọn về nhân vật lịch sử
Hưng Đạo Vương - Trần Quốc Tuấn đối với cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.
Mã đề: LS – ĐL703 Trang 1/2
TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
Năm học: 2023- 2024
Mã đề LS&ĐL703
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ 7
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày kiểm tra: 22/04/2024