KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút
TT Chương/Chủ
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
đề
Tổng % điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụn g cao
Phân môn Lịch sử
1TN 2.5
1TN 2.5 1 Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ (1009 – 1407)
1. Đại Việt thời Trần (1226 – 1400). 2. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. 3. Nước Đại Ngu thời Hồ 2TN* 2.5
3TN* 1/2TL 1/2TL 32.5
2 2TN* 1TL 10 1. Khởi nghĩa Lam Sơn(1418 – 1427) 2. Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527) Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê Sơ (1418 – 1527)
1/2TL
1TL
1/2TL
Số câu/loại câu
Tỉ lệ %
10 10% 5% 50%
8TN 20% 15%
Phân môn Địa lí
1
Châu Mỹ
6TN*
1TL*
1TL
1TL
35%
4TN*
1TL*
15%
2
Châu Đại Dương
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mỹ 2. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ 3. Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. 4. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ 1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương 2. Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia 3. Một số đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
8TN
1/2TL 1 TL
10
Số câu/loại câu
Tỉ lệ % Tổng hợp chung
20% 15% 10% 30% 20% 40%
1/2T L 5% 50% 10% 100
%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 Thời gian làm bài: 60 phút
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
TT Chương/
Mức độ đánh giá
Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Phân môn Lịch sử
1. Đại Việt thời Trần (1226 – 1400).
1TN
1TN
1
Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ (1009 – 1407)
2. lần Ba kháng chiến chống quân lược xâm Mông – Nguyên.
3. Nước Đại Ngu thời Hồ
2TN*
2
3TN*
1/2TL 1/2TL
1. Khởi nghĩa Lam Sơn(1418 – 1427)
Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê Sơ (1418 – 1527)
Nhận biết – Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Trần. Thông hiểu – Mô tả được sự thành lập nhà Trần - Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá tiêu biểu Nhận biết – Trình bày được những nét chính về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. Thông hiểu - Phân tích được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. Nhận biết – Trình bày được những nét chính sự thành lập nhà Hồ, nội dung và tác động của cải cách Hồ Quý Ly. - Nêu những nét chính về kháng chiến chống quân Minh dưới thời nhà Hồ. Nhận biết – Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Thông hiểu – Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn – Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
2. Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527)
2TN*
1TL
Vận dụng – Đánh giá được vai trò của một số nhân vật tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích,... Vận dụng cao – Liên hệ, rút ra được bài học từ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với những vấn đề của thực tiễn hiện nay Nhận biết – Trình bày được tình hình kinh tế – xã hội thời Lê sơ: Thông hiểu – Mô tả được sự thành lập nhà Lê sơ – Giới thiệu được sự phát triển văn hoá, giáo dục và một số danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ
Số câu/loại câu
8 câu TNKQ
1/2 câu TL
1 câu TL
Tỉ lệ %
20%
1/2 câu TL 15% 10%
5%
Phân môn Địa lí
1 Châu Mỹ
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ
2. Phát kiến ra châu Mỹ
3. Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ)
6TN*
1/2TL*
1/2TL
1TL
4. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ
Nhận biết – Trình bày khái quát về vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. – Xác định được trên bản đồ một số trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ. – Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới Amazon. – Trình bày được đặc điểm nguồn gốc dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh. Thông hiểu – Phân tích được các hệ quả địa lí – lịch sử của việc Christopher Colombus phát kiến ra châu Mỹ (1492 – 1502). – Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí hậu; sông, hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. – Phân tích được một trong những vấn đề dân cư, xã
2 Châu Đại Dương
thước
4TN*
1/2TL*
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương 2. Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia 3. Một số đặc điểm dân cư, và xã hội phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
hội: vấn đề nhập cư và chủng tộc, vấn đề đô thị hoá ở Bắc Mỹ. – Trình bày được sự phân hoá tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ: theo chiều Đông – Tây, theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao (trên dãy núi Andes). Vận dụng – Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. Vận dụng cao – Phân tích được vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Trung và Nam Mỹ thông qua trường hợp rừng Amazon. Nhận biết – Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích lục địa Australia. – Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản. – Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia. Thông hiểu – Phân tích được đặc điểm khí hậu Australia, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia. Vận dụng – Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia.
1/2TL
Số câu/loại câu Tỉ lệ %
8TN 20%
1/2TL 15%
1 TL 10% 5%
KIỂM TRA CUỐI KỲ II-NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 60 phút Trường THCS Lê Lợi- Tam Kỳ Họ và tên HS ……………………...... Lớp: ……. ĐỀ CHÍNH THỨC
B. Nô tì, nông nô. D. Thương nhân.
B. Trần Bình Trọng. D. Trần Quốc Toản.
B. Phát triển kinh tế ở nước ta. D. Ổn định chính trị ở nước ta.
B. Bạch Đằng. D. Chi Lăng - Xương Giang.
D. Đinh Liệt. C. Lê Lợi. B. Lê Lai.
B. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo.
C. Thứ ba. D. Thứ tư.
C. 5 nghìn km2. D. 5 triệu km2. B. 5 héc-ta.
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Tầng lớp nào thấp kém nhất trong xã hội thời Trần? A. Nông dân. C. Thợ thủ công. Câu 2. Nhân vật nào trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258 khi vua Trần Thái Tông tỏ lo lắng và hỏi ý kiến, ông đã nói : “ Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo. ” ? A. Trần Thủ Độ. C. Trần Quốc Tuấn. Câu 3. Chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta nhằm mục đích gì? A. Sáp nhập nước ta vào Trung Quốc. C. Phát triển văn hóa ở nước ta. Câu 4. Nguyên nhân nào dẫn tới việc bùng nổ các cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần chống quân Minh đầu thế kỷ XV? A. Phù Trần diệt Hồ. B. Do chính sách cai trị thâm độc và bóc lột tàn bạo của quân Minh. C. Chống lại âm mưu đồng hóa của nhà Minh. D. Do bị bóc lột thậm tệ bị đóng hàng trăm thứ thuế. Câu 5. Chiến thắng nào kết thúc cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh? A. Ngọc Hồi – Đống Đa. C. Đông Bộ Đầu. Câu 6. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Nguyễn Trãi. Câu 7. Thời Lê sơ bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì? A. Ghi chép lại tình tình giáo dục thời Lê sơ. B. Quy định việc thi cử. C. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ. D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm. Câu 8. Thời Lê Sơ tôn giáo nào chiếm vị trí độc tôn trong xã hội? A. Phật giáo. C. Nho giáo. Câu 9. Diện tích của châu Mỹ lớn thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. Câu 10. Châu Mỹ nằm tiếp giáp với các đại dương A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Câu 11. Rừng A-ma-dôn ở lục địa Nam Mỹ có diện tích rộng khoảng A. 5 km2. Câu 12. Người châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it ở Trung và Nam Mỹ chủ yếu đến từ A. Anh, Pháp, I-tali-a, Đức. B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. C. Anh, Pháp, I-ta-li-a. . D. Pháp, Đức, I-ta-li-a.
B. Tiếng Anh và Tây Ban Nha. D. Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. 80%. D. 82,6%.
B. phía đông nam Đại Tây Dương. D. phía tây nam Thái Bình Dương.
Câu 13. Những ngôn ngữ nào được sử dụng phổ biến ở Trung và Nam Mỹ? A. Tiếng Anh và Pháp. C. Tiếng Nga và Anh. Câu 14. Tỉ lệ dân đô thi của Trung và Nam Mỹ năm 2020 là A. 51,1%. B. 74,9%. Câu 15. Đại bộ phận dân cư Ô-xtr ây-li-a tập trung ở A. các vùng duyên hải phía đông, đông nam và tây nam. B. vùng trung tâm lục địa. C. vùng duyên hải phía bắc. D. vùng duyên hải phía nam. Câu 16. Vùng đảo châu Đại Dương có vị trí địa lí nằm ở A. trung tâm Thái Bình Dương. C. phía tây nam Ấn Độ Dương. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (2,5 điểm). Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Em hãy nhận xét tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt? Câu 2. (0,5 điểm). Kể tên 1 con đường hoặc trường học gắn liền với tên tuổi của anh hùng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Để xứng đáng với các vị anh hùng dân tộc đó em cần làm gì? Câu 3. (2,0 điểm) a. Hãy trình bày sự phân hoá tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ theo chiều bắc - nam. b. Rừng A-ma-dôn được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất, bằng kiến thức đã học theo em cần phải làm gì để bảo vệ rừng A-ma-dôn? Câu 4. (1 điểm) Phân tích phương thức con người khai thác thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-x trây-li-a. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm 1 Câu B Đáp án 9 Câu B Đáp án 2 A 10 C 3 A 11 D 4 B 12 B 5 D 13 D 6 C 14 C 7 D 15 A 8 C 16 A
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu Nội dung Điểm
0,5
0,25 0,25
0,5 1
0,5
0,5 Nguyên nhân thắng lợi - Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước, toàn dân đoàn kết chiến đấu. - Nhờ có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. - Bộ chỉ huy tài giỏi, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. * Ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh , giành lại nền độc lập , mở ra thời kì phát triển lâu dài cho đất nước. * Nhận xét về tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt - Nhân dân Đại Việt có tinh thần đoàn kết cao trong chống giặc ngoại xâm. - Thể hiện được rõ ràng sâu sắc nhất sức mạnh và tinh thần quật cường trong việc chống giặc ngoại xâm.
0,25 0,25
2
3 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 * Kể tên: Đường Lê Lợi (trường THCS Lê Lợi).... * Liên hệ bản thân: - Chăm ngoan, học giỏi. - Cần gìn giữ, phát huy truyền thống yêu nước. - Bảo vệ các di tích lịch sử…. Tùy theo cách trình bày của HS, GV chấm điểm. a. Sự phân hóa tự nhiên của khu vực Trung và Nam Mỹ theo chiều bắc - nam thể hiện rõ nét về khí hậu và cảnh quan: - Đới khí hậu xích đạo: Nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng. - Đới khí hậu cận xích đạo: Một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, hệ thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới. - Đới khí hậu nhiệt đới: Nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây; cảnh quan cũng thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc. - Đới khí hậu cận nhiệt: Mùa hạ nóng, mùa đông ấm. Cảnh quan rừng cận nhiệt, thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc.
0,25
0,25
0,25
0,5
4
0,5 - Đới khí hậu ôn đới: Mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hổn hợp và bán hoang mạc. b. Để bảo vệ rừng A-ma-dôn cần: - Tăng cường giám sát hoạt động khai thác rừng, trồng phục hồi rừng. - Tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng. (Học sinh nêu giải pháp khác phù hợp cũng tính điểm 0,25 điểm/ mỗi giải pháp nhưng tổng điểm không quá 0,5 điểm cho câu này) Phương thức con người khai thác thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-x trây-li-a: - Chăn nuôi gia súc (đặc biệt là cừu) được chú trọng phát triển phù hợp với điều kiện khô hạn, đồng cỏ thưa. Kết hợp cả hình thức chăn nuôi truyền thống (chăn thả) và chăn nuôi hiện đại (sử dụng công nghệ cao trong các trang trại). - Trồng trọt gồm cả hình thức quảng canh (với cây ưa khô, chịu hạn) và hình thức thâm canh ở các trang trại.
KIỂM TRA CUỐI KỲ II-NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 60 phút Trường THCS Lê Lợi- Tam Kỳ Họ và tên HS ……………………...... Lớp: ……. ĐỀ DỰ BỊ
B. Bạch Đằng. D. Chi Lăng - Xương Giang.
B. Lê Lai. D. Đinh Liệt.
B. Nô tì, nông nô. D. Thương nhân.
B. Trần Bình Trọng. D. Trần Quốc Toản.
C. 5 nghìn km2. D. 5 triệu km2. B. 5 héc-ta.
C. Thứ ba. D. Thứ tư.
B. phía đông nam Đại Tây Dương. D. phía tây nam Thái Bình Dương.
I. TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta nhằm mục đích gì? B. Phát triển kinh tế ở nước ta. A. Sáp nhập nước ta vào Trung Quốc. C. Phát triển văn hóa ở nước ta. D. Ổn định chính trị ở nước ta. Câu 2. Chiến thắng nào kết thúc cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh? A. Ngọc Hồi – Đống Đa. C. Đông Bộ Đầu. Câu 3. Nguyên nhân nào dẫn tới việc bùng nổ các cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần chống quân Minh đầu thế kỷ XV? A. Phù Trần diệt Hồ. B. Do chính sách cai trị thâm độc và bóc lột tàn bạo của quân Minh. C. Chống lại âm mưu đồng hóa của nhà Minh. D. Do bị bóc lột thậm tệ bị đóng hàng trăm thứ thuế. Câu 4. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? C. Lê Lợi. A. Nguyễn Trãi. Câu 5. Tầng lớp nào thấp kém nhất trong xã hội thời Trần? A. Nông dân. C. Thợ thủ công. Câu 6. Nhân vật nào trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258 khi vua Trần Thái Tông tỏ lo lắng và hỏi ý kiến, ông đã nói : “ Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” A. Trần Thủ Độ. C. Trần Quốc Tuấn. Câu 7. Thời Lê sơ bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì? A. Ghi chép lại tình tình giáo dục thời Lê sơ. B. Quy định việc thi cử. C. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ. D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm. Câu 8. Thời Lê Sơ tôn giáo nào chiếm vị trí độc tôn trong xã hội? B. Đạo giáo. A. Phật giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 9. Rừng A-ma-dôn ở lục địa Nam Mỹ có diện tích rộng khoảng A. 5 km2. Câu 10. Diện tích của châu Mỹ lớn thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. Câu 11. Vùng đảo châu Đại Dương có vị trí địa lí nằm ở A. trung tâm Thái Bình Dương. C. phía tây nam Ấn Độ Dương. Câu 12. Châu Mỹ nằm tiếp giáp với các đại dương A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Câu 13. Người châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it ở Trung và Nam Mỹ chủ yếu đến từ
D. Pháp, Đức, I-ta-li-a.
B. Tiếng Anh và Tây Ban Nha. D. Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. 80%. D. 82,6%.
A. Anh, Pháp, I-tali-a, Đức. B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. C. Anh, Pháp, I-ta-li-a. . Câu 14. Đại bộ phận dân cư Ô-xtr ây-li-a tập trung ở A. các vùng duyên hải phía đông, đông nam và tây nam. B. vùng trung tâm lục địa. C. vùng duyên hải phía bắc. D. vùng duyên hải phía nam. Câu 15. Những ngôn ngữ nào được sử dụng phổ biến ở Trung và Nam Mỹ? A. Tiếng Anh và Pháp. C. Tiếng Nga và Anh. Câu 16. Tỉ lệ dân đô thi của Trung và Nam Mỹ năm 2020 là A. 51,1%. B. 74,9%. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (2,5 điểm). Trình bày diễn biến của trận Chi Lăng – Xương Giang trong khởi nghĩa Lam Sơn. Em hãy nhận xét tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt? Câu 2. (0,5 điểm). Kể tên 1 con đường hoặc trường học gắn liền với tên tuổi của các vị anh hùng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Để xứng đáng với các vị anh hùng dân tộc đó em cần làm gì? Câu 3. (2,0 điểm) a. Hãy trình bày sự phân hoá tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ theo chiều đông - tây. b. Rừng A-ma-dôn được xem là “lá phổi xanh” của Trái Đất, bằng kiến thức đã học theo em cần phải làm gì để bảo vệ rừng A-ma-dôn? Câu 4. (1 điểm) Phân tích phương thức con người khai thác thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-x trây-li-a. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 7 ĐỀ DỰ BỊ
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm 1 Câu A Đáp án 9 Câu D Đáp án 2 D 10 B 3 B 11 A 4 C 12 C 5 B 13 B 6 A 14 A 7 D 15 D 8 C 16 C
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu Nội dung Điểm
0,25 0,25
0,5
1
0,25 0,25
0,5
0,5 Diễn biến chính chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang: - 10/1427: 15 vạn binh từ Trung Quốc kéo sang nước ta. - Ta tập trung lực lượng tiêu diệt quan Liễu Thăng, đặt phục binh ở Ải Chi Lăng - 8/10/1427: Liễu Thăng dẫn quan vào nước ta đã bị phục kích và bị giết ở Ải Chi Lăng. Phó tướng Lương Minh lên thay, dẫn quân xuống Xương Giang bị phục kích và bị giết ở Cần Trạm, phố Cát. Mấy vạn địch còn lại tiến xuống Xương Giang thì bị tiêu diệt và bắt sống. - Biết Liễu Thăng tử trận, Mộc Thạch vội vã rút về nước. - 10/12/1427: Vương Thông xin hòa và chấp nhận mở hội thề ở Đông Quan. * Nhận xét về tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt - Nhân dân Đại Việt có tinh thần đoàn kết cao trong chống giặc ngoại xâm. - Thể hiện được rõ ràng sâu sắc nhất sức mạnh và tinh thần quật cường trong việc chống giặc ngoại xâm.
0,25 0,25
2
4
0,5
0,25
* Kể tên: Đường Lê Lợi (trường THCS Lê Lợi).... * Liên hệ bản thân: - Chăm ngoan, học giỏi. - Cần gìn giữ, phát huy truyền thống yêu nước. - Bảo vệ các di tích lịch sử…. Tùy theo cách trình bày của HS, GV chấm điểm. a. Sự phân hóa tự nhiên của khu vực Trung và Nam Mỹ theo chiều đông - tây: - Khu vực Trung Mỹ: phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng rậm nhiệt đới phát triển, phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa. - Khu vực Nam Mỹ, sự phân hoá tự nhiên theo chiều đông – tây thể hiện rõ nhất ở địa hình + Phía đông là sơn nguyên, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, khí 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
5
0,5 hậu khô hạn nên cảnh quan rừng thưa và xa van chủ yếu. + Ở giữa là đồng bằng rộng và bằng phẳng, đồng bằng A-ma-dôn khí hậu xích đạo và cận xích đạo nóng ẩm, rừng mưa nhiệt đới bao phủ, hệ thực – động vật vô cùng phong phú. Các đồng bằng còn lại mưa ít nên thảm thực vật chủ yếu là xa van, cây bụi. + Phía tây là vùng núi An-đét, xen giữa thung lũng, cao nguyên, thiên nhiên khác biệt giữa 2 sườn đông – tây. b. Để bảo vệ rừng A-ma-dôn cần: - Tăng cường giám sát hoạt động khai thác rừng, trồng phục hồi rừng. - Tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò của người dân bản địa trong việc bảo vệ rừng. (Học sinh nêu giải pháp khác phù hợp cũng tính điểm 0,25 điểm/ mỗi giải pháp nhưng tổng điểm không quá 0,5 điểm cho câu này) Phương thức con người khai thác thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-x trây-li-a: - Chăn nuôi gia súc (đặc biệt là cừu) được chú trọng phát triển phù hợp với điều kiện khô hạn, đồng cỏ thưa. Kết hợp cả hình thức chăn nuôi truyền thống (chăn thả) và chăn nuôi hiện đại (sử dụng công nghệ cao trong các trang trại). - Trồng trọt gồm cả hình thức quảng canh (với cây ưa khô, chịu hạn) và hình thức thâm canh ở các trang trại.