SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 05 trang)
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Lịch sử 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao
đề)
ĐIỂM Cán bộ chấm số 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cán bộ chấm số 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số phách
(Do CTHĐ chm
ghi)
Bằng
số Bằng chữ
.................................
.
.................................
.……...................
HỌC SINH GHI ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀO Ô DƯỚI ĐÂY
Phần I. Câu trả lời trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ
chọn 1 đáp án đúng.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án
Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Đáp án
Phần II. Câu trả lời trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a. b. c. d. ở mỗi câu, thí sinh chon
đúng (Đ) hoặc sai( S).
Câu 1 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
Lệnh
hỏi
a. b. c. d. a. b. c. d. a. b. c. d. a. b. c. d.
Đáp
án
ĐỀ BÀI
PhầnI. Câu trả lời trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1
đáp án đúng
Câu 1: Chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam trong
việc hợp c giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay sử dụng biện
pháp đấu tranh nào?
A. Kết hợp hòa bình với bạo lực B. Bạo lực cách mạng.
C. Đấu tranh hòa bình. D. Khởi nghĩa vũ trang.
Câu 2: Eo biển nào sau đây nằm trong khu vực Biển Đông?
A. Eo Makassar. B. EoMa- lắc-ca C. Eo Magenllan. D. Eo Mackinac
Câu 3. Vị trí đại tài nguyên của Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam Phát
triển nhiều nghành kinh tế, ngoại trừ nghành
A. giao thông hàng hải. B. đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C. công nghiệp khai khoáng. D. giao thông đường hàng không.
Trang 1/5 - Mã đề 111
Mã đề: 111
Câu 4: Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đảo quần đảo trên biển lại ý
nghĩa rất lớn vì?
A. Các đảo và quần đảo có cảnh quan đa dạng với nhiều vùng vịnh, bãi cát, hang động...
B. c đo và quần đảo là điểm trung chuyển của tàu thuyền, trao đổi và bốc dỡ hàng a
C. Đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa
D. Các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
Câu 5: Dưới thời chúa Nguyễn thế kỉ XVII, tổ chức nào sau đây nhiệm vụ đến khai thác
sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Đội Hoàng Sa B. Đội Trường Sa C. Đội Bắc Hải. D. Cảnh sát biển.
Câu 6: Các đảo và quần đảo đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với Biển Đông?
A. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn.
B. Vị trí phòng thủ chiến lược trọng yếu đối với nhiều quốc gia trong khu vực
C. Nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hóa đa dạng.
D. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
Câu 7: Eo biển nào sau đây không nằm trong khu vực Biển Đông?
A. Eo Ma- lắc-c B. Eo Magenllan. C. Eo Ba-si. D. Eo Đài Loan.
Câu 8: Bờ biển nước ta dài khoảng 3260 km, kéo dài từ
A. tỉnh Nam định đến tỉnh Bình Thuận.
B. tỉnh Thái Bình đến tỉnh Cà Mau.
C. tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.
D. tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh An Giang
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải hoạt động của Việt Nam để bảo vệ chủ quyền
biển đảo?
A. Giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông bằng biện pháp hòa bình.
B. Nghiên cứu, chế tạo vũ khí hạt nhân nhằm đe dọa các nước có ý đồ muốn xâm phạm.
C. Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).
D. Ban hànhc văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền, thông qua Luật Biển Việt Nam.
Câu 10: Biển Đông có vị trí quan trọng trong lĩnh vực nào của ngành hàng hải quốc tế?
A. Giao thông. B. Kinh tế. C. Văn hóa D. Chính trị.
Câu 11: Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á- Thái Bình Dương về
lĩnh vực nào sau đây?
A. Văn hóa - giáo dụ B. Quốc phòng - an ninh.
C. Văn hóa - Thể thao. D. Giáo dục - Y tế.
Câu 12: Dưới thời chúa Nguyễn Phúc Chu, đầu thế kỉ XVIII, tổ chức nào sau đây có nhiệm
vụ đến khai thác sản vật, kiểm tra, kiểm soát, thực thi chủ quyền của Việt Nam ở khu vực
Bắc Hải, đảo Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên?
A. Đội Hoàng Sa B. Đội Bắc Hải. C. Cảnh sát biển. D. Đội Trường Sa
Câu 13: Các cảng biển lớn trên Biển Đông có vai trò như thế nào?
A. Điểm trung chuyển của tàu thuyền.
B. Nơi giải quyết các vấn đề xã hội
C. Điểm tập trung phát triển du lịch.
D. Nơi giao lưu kinh tế, văn hóa
Câu 14: Lực lượng chính quy chủ chốt thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo
Việt Nam hiện nay là
A. Không quân. B. Công binh. C. Phòng không. D. Hải quân.
Câu 15: Eo Ma- lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất châu Á vì sao?
A. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Tất cả hàng hóa của các nước Đông Nam Á và Bắc Á phải đi qua
Trang 2/5 - Mã đề 111
C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn khoáng sản.
D. Điểm trung chuyển, trao đổi bốc dỡ hàng hóa nội địa quan trọng.
Câu 16: DOC là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan
đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?
A. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
B. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
C. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
D. Luật Biển Việt Nam.
Câu 17: Những loại hình tranh chấp nào sau đây hiện đang tồn tại ở quần đảo Trường Sa và
Hoàng Sa của Việt Nam?
A. Tranh chấp về vùng lãnh thổ đối với các quốc gia
B. Tranh chấp chủ quyền lãnh thổ và vị trí chiếm đóng.
C. Tranh chấp về khai thác thủy sản trên Biển Đông.
D. Tranh chấp trong việc xác định ranh giới các vùng miền.
Câu 18: Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số nước
thuộc khu vực nào sau đây?
A. Châu Phi. B. Châu Á- Thái Bình Dương.
C. Châu Mĩ. D. Châu Âu.
Câu 19: Biển Đông vai trò quan trọng như thế nào đối với Việt Nam về lĩnh vực giao
thông hàng hải?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển thương mại hàng hải.
B. Giữ vai trò trong bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ nước ta
C. Tạo điều kiện để nước ta giao lưu, hội nhập với các nền văn hóa khác
D. Góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế trọng điểm của Việt Nam.
Câu 20: Biển Đông là biển thuộc khu vực nào sau đây?
A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương. D. Địa Trung Hải.
Câu 21: Biển Đông là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương. B. Địa Trung Hải.
C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương.
Câu 22: Đầu thế kỉ XX, quần đảo Hoàng Sa được sáp nhập vào tỉnh nào sau đây?
A. Thừa Thiên Huế. B. Bà Rịa
C. Quảng Ngãi. D. Bình Định.
Câu 23: Nhằm bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở
Biển Đông, hình thức đấu tranh nào sau đây không được nhà nước Việt Nam áp dụng?
A. Hỗ trợ ngư dân bám biển. B. Chủ động tấn công vũ trang.
C. Đàm phán ngoại giao. D. Vũ trang tự vệ.
Câu 24: Theo luật Biển Việt Nam (năm 2012), khi tiến hành bắt giữ, tạm giữ tàu thuyền
nước ngoài vi phạm pháp luật, lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển hoặc quan nhà
nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Bộ nào?
A. Tòa án nhân dân. B. Bộ công an.
C. Bộ tư pháp D. Bộ ngoại giao
Phần II. Câu trả lời trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a. b. c. d. ở mỗi câu, thí sinh chon
đúng ghi(Đ) sai ghi(S).
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Biển Đông là nơi cư trú của trên 12000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 2040 loài
cá, 350 loài San hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú…..Trong khu vực này tập trung 221
Trang 3/5 - Mã đề 111
loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn. Khu vực thềm lục địa của
Biển Đông có tiềm năng dầu khí cao như bồn trũng Bru- nây, Nam Côn Sơn, Hoàng Sa.
( Theo Nguyễn Văn Âu, Địa lí tự nhiên Biển Đông. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002,
tr. 33,71-72)
a. Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng
lớn như: sinh vật biển, khoáng sản…
b. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới
c. Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, giao thương với thị trường khu vực,
cơ sở để phát triển văn hoá.
d Tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế, giao thương với thị trường khu vực
châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Họ Nguyễn đặt đội Hoàng sa 70 suất, lấy người xã An Vĩnh sung vào, cắt phiên mỗi
năm cứ tháng hai nhận giấy sai đi, mang lương thuyền nhỏ, ra biển ba ngày ba đêm thì đến
đảo ấy. Lấy được hóa vật của tàu như là gương, ngựa, hoa bạc, hòn bạc, đồ đồng, khối chì,
súng,ngà voi, đồ sứ, đồ chiêm, cùng là vỏ đồi mồi, hải sâm,hạt ốc vân rất nhiều….đến kỳ
tháng tám thì về
Họ Nguyễn lại đặt hội Bắc Hải. Cù Lao, Côn Lôn và các đảo Hà Tiên.
( Theo Lê Quý Đôn, Phủ biên tạp lục, NXB Văn hóa – Thông tin 2007, tr115)
a. Việt Nam đã thực hiện các hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục đối với
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, thông qua việc thành lập và hoạt động của các hải
đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
b. Hình thành thế phòng thủ liên hoàn biển- đảo- bờ, bảo vệ các vùng biển và lãnh
thổ trên đất liền của Tổ quốc.
c . Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải là hai tổ chức dân binh độc đáo, vừa có chức năng
kinh tế (khai thác tài nguyên biển) vừa có chức năng kiểm soát, quản lí biển, đảo.
d .Nhiệm vụ của Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải là khai thác các sản vật quý, thu
lượm hàng hóa từ những con tàu bị đắm; bảo vệ chủ quyền đối với 2 quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa.
Câu 3. Cho bảng dữ kiện về tầm quan trọng chiến lược của Quần đảo Hoàng Sa và
quần đảo Trường Sa trên Biển Đông đối với khu vực Châu Á- Thái Bình Dương.
Lnh vực Nội dung
Quốc
phòng
-…Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có vị trí chiến lược quan trọng,
giúp kiểm soát và bảo đảm an ninh cho các tuyến đường giao thông trên biển,
trên không trong khu vực Biển Đông.
Kinh tế - Nằm trải rộng trên một vùng biển lớn, quần đảo Trường Sa và quần đảo
Hoàng Sa tạo nên ngư trường đánh bắt hải sản khổng lồ với nhiều loài quý
hiếm và có giá trị kinh tế cao như tôm hùm, hải sâm, đối mồi, vích, ốc tai
voi, rau câu,...
- Nguồn tài nguyên khoáng sản ở các đảo và vùng biển xung quanh gồm: dầu
mỏ, khí đốt, phốt phát, bùn đa kim, cát, vỏ sò,… có thể khai thác với trữ
lượng lớn. Đặc biệt, khu vực biển của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo
Trường Sa chứa đựng tài nguyên băng cháy rất lớn, được coi là nguồn năng
lượng thay thế dầu khí trong tương lai.
- Du lịch biển cũng có thể đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển,
cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo.
Nghiên cứu
khoa học
-…Tại các đảo cũng có thể xây dựng các khu bảo tồn biển, các trung tâm
nghiên cứu để duy trì và phát triển các loài sinh vật hoang dã, các loài quý
Trang 4/5 - Mã đề 111
hiếm.
a). Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có vị trí chiến lược quan trọng, giúp
kiểm soát và bảo đảm an ninh cho các tuyến đường giao thông trên biển, trên không trong
khu vực Biển Đông.
b). Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có vị trí chiến lược quan trọng, giúp
kiểm soát và bảo đảm an ninh cho các tuyến đường giao thông ở châu Á và châu Âu.
c). Quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tạo nên ngư trường đánh bắt hải sản
khổng lồ với nhiều loài quý hiếm và có giá trị kinh tế cao
d). Nguồn tài nguyên khoáng sản ở các đảo và vùng biển xung quanh gồm: dầu mỏ,
khí đốt, phốt phát, bùn đa kim, cát, vỏ sò.. Có giá trị cao đối với sản xuất nông nghiệp.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây.
Ngày 12 – 7 – 2021, trả lời câu hỏi của phóng viên đề nghị cho biết bình luận của
Việt Nam nhân dịp kỉ niệm 5 năm Tòa trọng tài vụ kiện Biển Đông ra Phán quyết cuối cùng
về vụ kiện của Phi – lip – pin, Người Phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam Lê Thị Thu Hằng
nêu rõ: “Lập trường của Việt Nam về việc giải quyết các tranh chấp liên quan ở Biển Đông
là rõ ràng và nhất quán, theo đó, Việt Nam luôn ủng hộ việc giải quyết các tranh chấp về
chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán ở Biển Đông thông qua các tiến trình ngoại
giao và pháp lý, không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực và bằng các giải pháp, biện
pháp hòa bình phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc và Công ước Luật biển năm 1982
của Liên hợp quốc (UNCLOS).
a. UNCLOS là tên viết tắt tiếng Anh của Công ước Luật biển của Liên hợp quốc.
b. Năm 2021, Tòa trọng tài vụ kiện Biển Đông đã ra Phán quyết cuối cùng về vụ kiện
của Phi – lip – pin.
c. Quan điểm của bà Lê Thị Thu Hằng - Người Phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam
chưa thật sự phù hợp với nguyện vọng và mong muốn của nhân dân Việt Nam.
d. Đấu tranh ngoại giao và pháp lý là chủ trương và lập trường nhất quán của Việt
Nam trong việc giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông hiện nay.
………………….Hết……………………
Trang 5/5 - Mã đề 111