Cấp độ
Các
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. VIỆT NAM
1919-1930
- n gọi của Đảng
tại Hội nghị hợp nhất
các tổ chức cộng sản
đầu năm 1930
HN BCHTW lâm
thời tháng 10-1930
- Hình thức đấu
tranh bản lực
lượng đấu tranh chủ
yếu nước ta trong
thời kì 1936-1939
- Bước phát triển
mới của cách mạng
Việt Nam sau sự ra
đời của ba tổ chức
Cộng sản Việt
Nam vào cuối năm
1929.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,33
3,3%
2
0,66
6,6%
3
1,0
10%
2. VIỆT NAM
1930-1945
- Kẻ thù của nhân
dân Đông Dương
trước sau sự kiện
9-3-1945
- Thời phát động
Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền
trong cả nước.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,33
3,3%
1
0,33
3,3%
2
0,66
6,6%
3. VIỆT NAM
1945-1954
- Cuộc tiến công
chiến lược Đông -
Xuân 1953-1954
ý nghĩa của Hiệp
định Giơ-ne-vơ.
- Âm mưu của Pháp
ý nghĩa của chiến
dịch Việt Bắc thu -
đông 1947.
- Sách lược đấu
tranh ngoại giao của
Đảng ta từ 1946-
1954.
- Điểm khác
biệt trong
phương châm
tác chiến của
chiến dịch Điện
Biên Phủ năm
1954 và cuộc
tiến công chiến
lược Đông -
Xuân 1953-
1954.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lê:
2
0,66
6,6%
1
0,33
3,3%
1
1,0
10%
4
2,0
20%
4. VIỆT NAM
1954-1975
- Nêu nội dung, ý
nghĩa của Hiệp định
Pari.
- Các chiến lược
“chiến tranh đặc
biệt” chiến lược
- Hiểu được
ý nghĩa lịch
sử và nguyên
nhân thắng
lợi của cuộc
kháng chiến
- Điểm giống và
khác nhau giữa chiến
lược “chiến tranh
đặc biệt” và chiến
lược “chiến tranh
cục bộ” của Mĩ ở
UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9
“chiến tranh cục bộ”
của miền Nam
Việt Nam.
chống Mĩ,
cứu nước.
miền Nam Việt
Nam.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lê:
2
0,66
6,6%
1
2,0
20%
1
3,0
30%
2
0,66
6,6%
6
6,33
63,3%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
7
4,0
40%
1
3,0
30%
6
2,0
20%
1
1,0
10%
15
10,0
100%
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ
1. VIỆT NAM 1919-1930 Nhận biết - Tên gọi của Đảng tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản
đầu năm 1930 và HN BCHTW lâm thời tháng 10-1930
Vận dụng
- Hình thức đấu tranh cơ bản và lực lượng đấu tranh chủ yếu
nước ta trong thời kì 1936-1939
- Bước phát triển mới củach mạng Việt Nam sau sự ra đời
của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929.
2. VIỆT NAM 1930-1945 Nhận biết - Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước sau sự kiện 9-3-
1945
Vận dụng - Thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong
cả nước.
Vận dụng cao - Nguyên nhân cơ bản và khách quan quyết định sự thắng lợi
của Cách mạng tháng Tám năm 1945
3. VIỆT NAM 1945-1954
Nhận biết
- Âm mưu của Pháp ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu -
đông 1947.
- Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 ý
nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Thông hiểu - Hiểu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Pháp
Vận dụng - Sách lược đấu tranh ngoại giao của Đảng ta từ 1946-1954.
Vận dụng cao
- Điểm khác biệt trong phương châm tác chiến của chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc tiến công chiến lược Đông -
Xuân 1953-1954.
4. VIỆT NAM 1954-1975
Nhận biết
- Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi chiến thắng Vạn
Tường.
- Nêu nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
III của Đảng (9 - 1960).
- Các chiến lược “chiến tranh đặc biệt” chiến lược “chiến
tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Vận dụng
- Điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” và chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam.
Trường: THCS Nguyễn Du
Họ và tên: …………………………..
Lớp:………………………………….
Phòng thi: ………...SBD:………….
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào bảng trả lời trắc nghiệm.
A.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án
Câu 1. Hình thức đấu tranh cơ bản ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là
A. hợp pháp, nửa hợp pháp.
B. công khai, nửa công khai.
C. hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
D. hợp pháp, công khai.
Câu 2. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt của nhân dân Đông
Dương lúc này là
A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp.
C. Phát xít Nhật – Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật.
Câu 3. Tên gọi của Đảng tại Hội nghị BCHTW lâm thời tháng 10-1930
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 4. Việc kí Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 chứng tỏ điều gì?
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. Sự lùi bước tạm thời của ta.
C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
Câu 5. Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước sự kiện ngày 9-3-1945 là
A. Phát xít Nhật. B. Phát xít Nhật – Pháp.
C. Thực dân Pháp.. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật.
Câu 6. Lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939
A. công nhân và trí thức. B. nông dân và tiểu tư sản.
C. công nhân và nông dân. D. địa chủ và nông dân.
Câu 7. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là
A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
Câu 9. Bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam sau sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản
Việt Nam vào cuối năm 1929 là
A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng.
B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
C. sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. kết thuxc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ.
B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam.
Câu 11. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Về vai trò của “ấp chiến lược”. B. Về vai trò của quân đội Mĩ.
C. Vai trò của quân đội Ngụy. D. Về mục đích của chiến tranh.
Câu 12. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ.
B. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na - va buộc quân chủ lực của chúng phải bị động, phân tán
và giam chân ở miền núi rừng.
C. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến
trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
D. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 13. (3,0 điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước?
Câu 14. (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp đnh Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt
Nam?
Câu 15. (1,0 điểm) Điểm khác biệt trong phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Bn Phủ
năm 1954 và cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
UBND THÀNH PHỐ HỘI AN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ LỚP 9