PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC
TRƯỜNG TH&THCS
TRẦN CAO VÂN
KHUNG MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ 9 - THỜI GIAN: 45 phút( KKGĐ)
Tên chủ
đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TN TL TN TL Thấp Cao
1. Việt
Nam
Trong
những
năm
1930-
1939
- Hội nghị
thành lập
Đảng, Đảng
cộng sản Việt
Nam ra đời
năm 1930
diễn ra ở đâu?
- Đóng góp
của Nguyễn
Ái Quốc trong
Hội nghị
thành lập
Đảng năm
1930.
- Đỉnh cao của
phong trào
cách mạng
1930 - 1931 ở
Việt Nam
- Kẻ thù cụ thể
trước mắt của
nhân dân Đông
Dương thời kỳ
1936 - 1939 là
- Lí giải sự
khác nhau
về hình thức
và phương
pháp đấu
tranh thời
kỳ 1936 –
1939 so với
thời kỳ
1930 –
1931.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ%
3
1,0đ
10%
2
0,66
6,6%
2
0,66
6,6%
7
2,33đ
23,3%
2. Việt
Nam
Trong
những
năm
1939-
1945
- Nguyên nhân
cơ bản quyết
định sự thắng
lợi của Cách
mạng tháng
Tám năm
1945.
- Lí giải khó
khăn
nghiêm
trọng nhất
của nước ta
sau Cách
mạng tháng
Tám năm
1945
- Đảng ta
rút ra bài
học kinh
nghiệm từ
thắng lợi
của Cách
mạng tháng
Tám năm
1945
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ%
1
0,33
3,3%
2
0,66
6,6
3
1,0đ
10%
3. Việt
Nam
Trong
những
- Khó khăn
nghiêm trọng
nhất của nước
ta sau Cách
năm
1945-
1954
mạng tháng
Tám năm
1945
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
0,33đ
3,3%
1
0,33đ
3,3%
4. Việt
Nam từ
năm
1954-
1975
- Biết được
những nét
chính về Đại
hội lần thứ hai
của Đảng(2.
1951)
- Cuộc kháng
chiến toàn
quốc chống
Pháp của nhân
dân ta bùng
nổ vào đêm
19/12/1946
- Biết được
nguyên nhân
thắng lợi và
ý nghĩa lịch
sử của cuộc
kháng chiến
chống Pháp
năm 1945 –
1954
- Nội
dung, ý
nghĩa
của
thắng lợi
trên mặt
trận
ngoại
giao
trong
năm
1954
- Lí giải
được Sách
lược của ta
trước và sau
ngày Hiệp
định Sơ Bộ
6/3/1946 là
- Lí giải ta
mở chiến
dịch Biên
giới thu –
đông năm
1950.
- Hãy
xác
định
những
thắng
lợi lớn
trên
mặt
trận
ngoại
giao
của
Đảng
ta
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ%
2
0,66đ
6,6%
1
2,0
20%
1/2
2,0đ
20%
2
0,66
6,6
1/2
1,0đ
10%
6
6,33đ
60.33%
T. số
câu
T. Số
điểm
Tỷ lệ%
6
2,0đ
20%
1
2,0
20%
3
1,0đ
10%
0,5
2,0đ
20%
6
2,0đ
20%
0,5
1,0đ
10%
17
10đ
100%
Số câu
Tố
điểm
Tỉ lệ%
7
40%
3,5
30%
6
20%
0,5
10%
17
10đ
100%
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC
TRƯỜNG TH&THCS TRẦN CAO
VÂN
BẢNG ĐẶC TẢ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN LỊCH SỬ 9 - THỜI GIAN: 45 phút( KKGĐ)
MỨC ĐỘ MÔ TẢ Tổng điểm
1. VIỆT NAM
TRONG
NHỮNG NĂM
1930-1939
Nhận biết - Hội nghị thành lập Đảng, Đảng cộng sản Việt Nam ra
đời năm 1930 diễn ra ở đâu?
- Đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập
Đảng năm 1930.
1,0đ
Thông hiểu - Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt
Nam
- Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời
kỳ 1936 - 1939 là
0,66
Vận dụng - giải sự khác nhau về hình thức phương pháp đấu
tranh thời kỳ 1936 – 1939 so với thời kỳ 1930 – 1931. 0,66đ
2.VIỆT NAM
TRONG
NHỮNG NĂM
1939 - 1945
Nhận biết - Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước ta sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 0,33đ
Thông hiểu - Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945. 0,33đ
Vận dụng - Đảng ta rút ra bài học kinh nghiệm từ thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 vào công cuộc xây dựng
bảo vệ đất nước hiện nay?
0,33đ
3.VIỆT NAM
TRONG
NHỮNG NĂM
1945-1954
Nhận biết - Sách lược của ta trước sau ngày Hiệp định Bộ
6/3/1946 là
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của nhân dân ta
bùng nổ vào đêm 19/12/1946
- Ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
1,33đ
Thông hiểu - Hiểu được những nét chính về Đại hội lần thứ hai của
Đảng(2.1951)
- Biết được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1945 – 1954.
2,33đ
VIỆT NAM
TRONG
NHỮNG NĂM
1954-1975
Thông hiểu
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của thắng lợi trên mặt trận
ngoại giao trong năm 1954
2,0đ
Vận dụng
cao
- Hãy xác định những thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại
giao của Đảng ta trong năm 1954 và 1973.
1,0đ
PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC
TRƯỜNG TH&THCS TRẦN CAO VÂN
Họ và tên: ............................................
Lớp: 9
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NĂM HỌC: 2023 – 2024
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian
giao đề)
ĐIỂM Giám thị Giám khảo
Điểm số Nhận xét
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy bài làm.
Câu 1. Hội nghị thành lập Đảng năm 1930 diễn ra ở đâu?
A. Ma Cao (Trung Quốc). B. Hương Cảng (Trung Quốc)
C. Hà Nội. D. Pắc Bó.
Câu 2. Đường lối kháng chiến chống Pháp toàn diện của ta diễn ra trên khắp các mặt
trận: quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định ở mặt trận nào?
A. Quân sự. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Ngoại giao.
Câu 3. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra ở đâu?
A. Nghệ An – Hà Tĩnh. B. Thanh Hóa – Nghệ An.
C. Hà Tĩnh – Quảng Bình. D. Thanh Hóa – Hà Tĩnh.
Câu 4. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936 - 1939 là
A. bọn phản động thuộc địa. B. chủ nghĩa phát xít.
C. bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. D. thực dân Pháp và phong kiến.
Câu 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nạn đói, nạn dốt. B. chế độ thực dân phong kiến.
C. giặc ngoại xâm. D. chính quyền cách mạng non trẻ.
Câu 6. Sách lược của Đảng ta trước ngày 6/3/1946 là
A. hòa với Tưởng, đánh Pháp ở Nam Bộ. B. hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
B. hòa với Pháp và Tưởng. D. đánh cả Pháp lẫn Tưởng.
Câu 7. Chiến thắng quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp Đông
Dương là
A. Cách mạng tháng Tám 1945. B. Điện Biên Phủ 1954.
C. Đông Xuân 1953 - 1954. D. Biên giới thu - đông 1960.
Câu 8. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1952) họp tại đâu?
A. Hương Cảng (Trung Quốc). B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Chiêm Hóa (Tuyên Quang). D. Pắc Bó (Cao Bằng).
Câu 9. Điểm khác nhau về hình thức và phương pháp đấu tranh thời kỳ 1936 – 1939 so với
thời kỳ 1930 - 1931 là
A. đấu tranh bí mật. B. Đấu tranh công khai, bán công khai, bí mật.
C. đấu tranh bất hợp pháp. D. đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công
khai.
Câu 10. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp của các nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lê - nin với phong trào dân chủ và phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lê - nin với phong trào công nhân và phong trào dân tộc.
C. Chủ nghĩa Mác - Lê - nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lê -nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành
lập Đảng năm 1930?
A. Là người chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin cho những người cộng sản Việt Nam.
Câu 12. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công một cách nhanh chóng là do
A. Chớp lấy thời cơ thuận lợi ngàn năm có một.
B. Huy động sức mạnh đại đoàn kết toàn dân.
C. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
Câu 13. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của ta bùng nổ vào đêm 19/12/1946 do
A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.
B. được quân Anh giúp sức, quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm Nam Bộ.
C. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước được ký kết.
D. sự thỏa thuận của Trung Hoa Dân quốc, quân Pháp ra miền Bắc.
Câu 14. Ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 nhằm
A. phá vỡ hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4.
B. thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
C. khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc.
D. tiêu diệt địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng củng củng cố căn cứ địa
cách mạng.
Câu 15. Nguyên nhân bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 . (2,0 điểm) Tnh bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945
1954?
Câu 2. (3,0 điểm)
a. Hãy xác định những thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng ta trong năm
1954 và 1973?