ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: HÓA HỌC - Lớp 9 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19.8 Họ tên HS:…………………………… Lớp: 9
Điểm Nhận xét của giáo viên
I. Trắc nghiệm(5 điểm): Khoanh tròn vào một đáp án đúng ở đầu câu trả lời Câu 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc
A. chiều nguyên tử khối tăng dần. C. tính kim loại tăng dần. B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần. D. tính phi kim tăng dần. Câu 2. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần?
A. Na, Mg, Al, K. C. Al, K, Na, Mg. B. K, Na, Mg, Al. D. Mg, K, Al, Na. Câu 3. Dãy nào sau đây gồm các chất đều là hidrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4. C. CH4, C2H2, C3H7Cl. B. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lit CO 2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là?
A. 2,4g. B. 1,6g. C. 3,2g. D. 2,0g. Câu 5. Phản ứng đặc trưng của Metan là
A. phản ứng trùng hợp. C. Phản ứng cộng. B. phản ứng thế. D. phản ứng trung hòa.
Câu 6. Hiđrocacbon A có 75% C về khối lượng. CTPT của A là B. C2H4. C. C2H6. A. CH4. D. C3H8.
Câu 7. Hiđrocacbon A có chứa 80% cacbon về khối lượng. Phân tử khối của A là 30 đvC. Công thức phân tử của A là A. CH4. D. C3H8. B. C2H4. C. C2H6. Câu 8. Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta có thể dùng hóa chất nào dưới đây? A. Na. B. Nước. C. NaCl. D. Na2CO3. Câu 9. Từ CaC2, nước, người ta có thể điều chế trực tiếp chất nào trong các chất sau?
A. Etan (C2H6). C. Axetilen (C2H2). B. Etilen (C2H4). D. Metan (CH4). Câu 10. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp etilen là
A. PP (polipropylen). C. PE (polietilen). B. PVC (polivinyl clorua). D. TNT (trinitrotoluen).
Câu 11. Sục từ từ khí etilen qua dung dịch brom vừa đủ, thấy màu của dung dịch brom
A. không thay đổi. C. nhạt dần và sau đó mất màu.
B. đậm hơn lúc đầu. D. nhạt hơn lúc đầu. Câu 12. Tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic được gây ra bởi B. 6 nguyên tử hiđro. D. nhóm chức – OH. A. một nguyên tử oxi. C. các liên kết đơn. Câu 13. Công thức phân tử của axit axetic là A.C2H6O. B. C2H4. C. C2H4O2. D.C3H8O. Câu 14. Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường kiềm, thu được
A. este và nước. C. glyxerol và các axit béo. B. glyxerol và muối của các axit béo. D. hỗn hợp nhiều axit béo.
Câu 15. Trên nhãn của một chai rượu có ghi con số 450. Con số này cho biết
A. nhiệt độ sôi của dung dịch rượu là 450C. B. trong 100 ml dung dịch rượu có 45 ml nước. C. trong 100 ml dung dịch rượu có 45 ml rượu etylic nguyên chất. D. trong 100 gam dung dịch rượu có 45 gam rượu etylic nguyên chất.
II. TỰ LUẬN(5 điểm) Câu 16(1 điểm). Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic. Câu 17(1 điểm). Trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba chất khí sau đây: C2H2, CH4, CO2. Viết phương trình minh họa cho các phản ứng hóa học xảy ra. Câu 18(2 điểm). Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có) C2H4 C2H5OHCH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
Câu 19(1 điểm). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16 ; C = 12 ; H = 1)
…Hết…