PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP

KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HÓA HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Cho nguyên tử khối: C = 12, H=1, O=16.

Họ và tên học sinh: …………………………..……… Lớp: ………….. SBD: ………………

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, …

Câu 1. Rượu etylic không có tính chất nào sau đây?

A. Sôi ở 78,30C. B. Tan vô hạn trong nước.

C. Màu trắng, vị nồng. D. Nhẹ hơn nước.

Câu 2. Khi đốt etilen, tỉ lệ số mol CO2 và H2O tạo thành lần lượt là

A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 3.

Câu 3. Etilen không tham gia phản ứng nào sau đây?   A. Cộng với dung dịch brom.  C. Cộng với khí hiđro. B. Cháy với khí oxi. D. Thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 4. Để điều chế axit axetic, người ta lên men dung dịch loãng của chất nào sau đây?

A. Natri axetat. B. Etyl axetat C. Rượu etylic. D. Kali axetat.

Câu 5. Chất nào sau đây có chứa 1 liên kết ba trong phân tử?

A. Etilen. B. Metan. C.Cacbonic D. Axetilen.

C. 2. B. 3. D. 1.

Câu 6. Số liên kết đơn chứa trong phân tử metan là   A. 4.  Câu 7. Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường kiềm thì thu được

A. este và nước. B. glyxerol và muối của axit béo.

C. glyxerol và các axit béo. D. hỗn hợp chỉ chứa các axit béo.

Câu 8. Công thức nào sau đây không phải của rượu etylic?

A. CH3 – O – CH3. B. CH3 – CH2 – OH.

C. HO – CH2 – CH3. D. C2H5 – OH.

Câu 9. Để loại bỏ C2H4 trong hỗn hợp với CH4, có thể dùng

A. dung dịch nước vôi trong dư. B. dung dịch brom dư.

C. nước cất và quì tím. D. dung dịch phenolphtalein.

Câu 10. Axit axetic được dùng để

A. sản xuất nước giải khát. B. tổng hợp cao su.

C. pha vecni. D. pha giấm ăn.

Câu 11. Chất nào sau đây tác dụng được với axit axetic?

A. CaCO3. B. CaCl2. C. CaSO4. D. Ca(NO3)2.

Câu 12. Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với

B. K. C. MgO. A. CaCO3. D. K2SO4.

Câu 13. Hợp chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất hidrocacbon?

A. C3H6. B. C2H4. C. CH3Cl. D. C2H2.

Câu 14. Cho biết nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 19+, có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Vậy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc

A. chu kỳ 1, nhóm IV. B. chu kỳ 4, nhóm IV.

C. chu kỳ 4, nhóm I. D. chu kỳ 4, nhóm III.

Câu 15. Dãy nào sau đây sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần tính kim loại?

A. Cu, Al, Mg, K. B. K, Mg, Al, Cu. C. Cu, Al, K, Mg. D. Al, Cu, K, Mg.

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất lỏng( chứa trong ba lọ mất nhãn riêng biệt)sau: rượu etylic, axit axetic và nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Câu 2. (1,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau. Ghi rõ điều kiện( nếu có)

(1) (2) (3) (4) C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COONa Câu 3. (3,0 điểm)Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lit khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

a, Viết phương trình hóa học xảy ra.

b, Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.

c, Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%

2

--------- Hết--------- Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 9

Tổng cộng Mức độ Nhận biết Thông hiểu

Nội dung TN TL Vận dụng cấp độ thấp TL Vận dụng cấp độ cao TN TL TN TL

TN Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH, chu kì, nhóm.

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số câu 2 2

Số điểm 0,7đ 0,7đ

Tỉ lệ(%): 7% 7%

Hiđroc acbon. Nhiên liệu.

Tính chất của etilen. Viết được PTHH biểu diễn chuỗi biến hóa

Biết được cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng của metan, etilen, axetilen .

Số câu 5 1 1 7

Số điểm 1,7đ 0,3đ 1,0đ 3,0đ

Tỉ lệ(%): 17% 3% 10% 30%

Dẫn xuất của - Nhận biết hợp chất Bằng phương pháp Vận dụng giải bài Vận dụng giải bài

hiđroca cbon. polime

toán có hiệu suất liên quan đến tính chất hóa học của glucôzơ

toán tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt.

thuộc hidroca cbon hay dẫn xuất hidroca cbon. - Biết được tính chất hóa học, ứng ụng, điều chế của rượu etylic, axit axetic, chất béo.

Số câu 7 1 1 1 10

Số điểm 2,3đ 1,0đ 2,0đ 1,0đ 6,3đ

Tỉ lệ(%): 23% 10% 20% 10% 63%

Tông số câu 12 3 2 1 1 19

Tổng số điểm 4,0đ 1,0đ 2,0đ 2,0đ 1,0 10,0đ

Tỉ lệ(%): 40% 10% 20% 20% 10% 100%

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT NAM TRÀ MY

TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ TẬP

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 9 NĂM HỌC: 2022 – 2023

I/ TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm) - Đúng một câu 0,3điểm; - Đúng hai câu 0,7điểm; - Đúng ba câu 1,0 điểm.

4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

C

A D

C

D

A B

A

B

D

A

B

C

C

B

II/ TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

- Dùng quỳ tím đề nhận biết được axit axetic (axit axetic

0,25

Câu 1 (1,0 điểm)

làm quỳ tím hóa đỏ)

-

0,25

Đốt hai mẫu còn lại + Mẫu cháy được là rượu etylic C2H5OH + 3 O2

CO2 + 3 H2O

0,25

+ Mẫu không cháy được là nước.

0,25

0,25

Câu 2 (1,0 điểm)

Ni, tº C2H2 + H2 C2H4 Axit

0,25

C2H4 + H2O C2H5OH Men giấm

0,25

C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

CH3COOH

CH3COONa + H2O

0,25

+ NaOH

0,5

Câu 3 (3,0 điểm) a,

C6H12O6 Men rượu 2 C2H5OH + 2 CO2 30-32ºC Số mol khí CO2 tạo ra: 0,5 mol

0,5

Theo PTHH: số mol C2H5OH = số mol CO2 = 0,5 mol

0,5

Khối lượng rượu etylic tạo ra là: 0,5 x 46 = 23(gam)

0,5

b,

Theo PTHH: số mol glucozơ = ½ số mol CO2 = 0,25 mol.

0,25

0,5

Vì hiệu suất của quá trình lên men là 90% nên số mol glucozơ cần lấy là: 2,5 0,25 x 100 = (mol) 90 9 Khối lượng glucozơ cần lấy là:

0,25

2,5 x 180 = 50 (g) 9

Duyệt đề của tổ KHTN

Giáo viên ra đề

Trần Thị Mỹ Lệ

Nguyễn Đại Sơn

Duyệt đề của BLĐ

6