MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HÓA HỌC 9

CẤP ĐỘ NHẬN THỨC

TỔNG ĐIỂM Nhận biết Thông hiểu NỘI DUNG KIẾN THỨC

Các loại hợp chất vô cơ Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 câu 0,5 điểm 1 câu 0,5 điểm Số câu: 2 Điểm: 1 10%

Kim loại

1 câu 0,5 điểm 1 câu 0,5 điểm Số câu: 2 Điểm: 1 10%

1 câu 0.5 điểm 1 câu 0,5 điểm Số câu: 2 Điểm: 1 10%

1 câu 1 điểm Phi kim - sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hiđrocacbon . Nhiên liệu 1 câu 1 điểm 1 câu 0.5 điểm 1 câu 1 điểm Số câu: 4 Điểm: 3.5 35%

Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime 1 câu 0,5 điểm 1 câu 0.5 điểm 1 câu 0.5 điểm 1 câu 1 điểm Số câu: 5 Điểm: 3,5 35% 1 câu 1 điểm

Số câu: 7 Điểm: 4 Tỷ lệ: 40% Số câu: 5 Điểm: 3 Tỷ lệ: 30% Số câu: 2 Điểm: 2 Tỷ lệ: 20% Số câu: 1 Điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 15 Điểm: 10 100%

Tổng số câu: 15 Tổng số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%

*Chú ý: Phần tự luận, giáo viên có thể gộp nhiều nội dung kiến thức thành 1 câu

PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: HÓA 9 Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Nước biển có vị mặn do thành phần có chứa: A. Natri hidroxit. B. Natri nitrat. C. Natri clorua. D. Natri sunfat.

Câu 2. Cho các chất: Những cặp chất sau đây, cặp nào xảy ra phản ứng hóa học:

B. H2SO4 vµ NaOH C. NaCl vµ K2SO4 D. AgNO3 vµ Cu(NO3)2

A. Trong liên kết đôi có 2 liên kết bền. B. Có 4 liên kết C – H. C. Có một liên kết đôi giữa 2 nguyên tử C. D. Công thức phân tử là C2H4.

A. CH3COOH, CH3COOC2H5, (C15H31COO)3C3H5. B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5. C. CH3COOH, C2H5OH, (C15H31COO)3C3H5 D. CH3COOH, C2H5OH, (C15H31COO)3C3H5 CH3COOC2H5.

A. Phun nước vào đám cháy. B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa. C. Phủ cát lên ngọn lửa. D. Cả B và C.

A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số proton của nguyên tử. C. Số electron của nguyên tử. D. Số notron của nguyên tử.

B. H2. C. Cl2. D. CO. A. CH4.

B. Mg A. Fe C. Zn D. Cu

A. Cu vµ HCl Câu 3. Chi tiết nào sau đây không phù hợp với đặc điểm cấu tạo của etilen: Câu 4. Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất chung của nhiều polime? A. Thường tồn tại ở thể rắn. B. Không bay hơi. C. Tan trong nước. D. Cách điện. Câu 5. Dãy các chất đều phản ứng với NaOH ở điều kiện thích hợp là Câu 6. Để dập tắt các đám cháy xăng dầu người ta dùng cách nào sau đây: Câu 7. Giá trị nào sau đây không luôn bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Câu 8. Dãy kim loại nào sau đều tác dụng với dung dịch HCl ở điều kiện thường? A. Cu, Al, Fe. B. Mg, Pb, Al. C. Ag, Zn, Cu. D. K, Ca, Au. Câu 9. Khí nào sau đây không tác dụng với oxi? Câu 10. Cho 12,8g kim loại M phản ứng vừa đủ với 4,48 lít khí Cl2 (đktc) tạo ra một muối có công thức là MCl2 . Vậy M là kim loại nào ? II. Tự luận Câu 11: (1,5đ): Trình bày cách nhận biết 3 chất khí không màu là CH4, C2H4, CO2. Câu 12: (1đ): Một trong những ứng dụng của axetilen làm làm nhiên liệu trong đèn xì để hàn và cắt kim loại. Hãy giải thích vì sao người ta không dùng etan (C2H6) thay cho axetilen, mặc dù nhiệt đốt cháy ở cùng điều kiện của etan (1562kJ/mol) cao hơn của axetilen (1302kJ/mol). Câu 13: (2,5 điểm) Cho 33,2 g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với natri thì thu được 6,72 lít khí (đktc). a) Viết các PTHH ? (1đ) b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. (1đ) c) Nếu đem hỗn hợp trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng axetat etyl thu được là bao nhiêu? (0,5đ)

Đáp án + Biểu điểm

I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm 4 C 3 A 1 C 5 A 6 D 7 D 8 B 9 C 10 D 2 Câu Đáp án B II. Tự luận: (7 điểm) Nội dung Điểm Câu

11 1,5 đ

Dẫn các mẫu thử qua dung dịch Ca(OH)2 dư, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CO2: CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Hai mẫu thử còn lại cho qua dung dịch Br2 dư, mẫu thử nào làm nhạt màu dung dịch Br2 là C2H4 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 Còn lại là khí CH4. 12 C2H2 + O2 2CO2 + H2O (1) 1,0 đ 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5

C2H6 + O2 2CO2 + 3H2O (2)

0,5

13 2,5 đ

0,25 0,25

Từ phương trình (2) ta thấy 1 mol C2H6 tạo ra 3 mol H2O trong khí đó 1mol C2H2 tạo ra 1 mol H2O. Do đó nhiệt lượng tiêu hao (làm bay hơi nước) khi đốt C2H6 gấp 3 lần C2H2. Vì vậy nhiệt độ ngọn lửa C2H2 cao hơn nhiệt độ ngọn lửa C2H6 Số mol khí H2 thoát ra (đktc) là: VH2= 6,72:22,4 = 0,3 (mol) Gọi số mol C2H5OH và CH3COOH là x và y mol Ta có phương trình về tổng khối lượng hỗn hợp là: 46 x+ 60y = 33,2 (g) (1) Cho hỗn hợp tác dụng với Na xảy ra phản ứng 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 x mol x/2 (mol) 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 y mol y/2 (mol) PT về tổng số mol khí H2 là: x/2+y/2= 0,3 (mol) (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình, giải HPT có x= 0,2 y= 0,4 => khối lượng C2H5OH trong HH là: 0,2 . 46 = 9,2 (g) Thành phần % theo khối lượng HH đầu là: %C2H5OH= 9,2:33,2.100%=27,71% %CH3COOH= 72,29% Khi cho hỗn hợp thực hiện PƯ este hóa xảy ra PƯ

CH3COO C2H5 + H2O

0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 CH3COOH + C2H5OH Trước PƯ: 0,4 0,2 PƯ: 0,2 0,2 0,2 Sau PƯ: 0,2 0 0,2 mol Theo PTHH số mol este thu được là 0,2 mol hay 0,2. 88=17,6 g Vì H=80% nên khối lượng este thu được là: 17,6. 80%=14,08 g ĐS: ...

Ký Duyệt

TỔ TRƯỞNG TỔ KHTN GVBM BAN GIÁM HIỆU P.HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Ngọc Hà Thị Kim Dinh Phạm Thị Xuân