UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: KHTN 6 Thời gian: 60 phút
I/MỤC TIÊU KIỂM TRA.
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức các chủ đề:
Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống. Chủ đề 9: Lực Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống. Chủ đề 11:Trái đất và bầu trời 2. Năng lực:
Năng lực tự học và tự chủ.
3. Phẩm chất:
Trung thực, trách nhiệm.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Trắc nghiệm 30%
- Tự luận: 70%
III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chủ đề 8: 23 tiết Đa dạng thế giới sống
- Nhận biết được các nhóm thực vật, động vật - Nêu được tác hại của động vật trong đời sống -Trình bày được vai trò động vật trong đời sống.
Số câu:8 Tỉ lệ:20% Số điểm:2 Số câu: Tỉ lệ: 35 % (3,5 điểm)
Chủ đề 9: 15 tiết Lực Số câu:1 Tỉ lệ: 15% Số điểm:1,5 - Biễu diễn được 1 lực bằng dữ liệu cho trước
Nêu được: - Lực hấp dẫn - Lực tiếp xúc - Lực không tiếp xúc
: Số câu: Tỉ lệ: 25 % (2,5 điểm) Số câu:1 Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu:1 Tỉ lệ: 5% Số điểm:0,5 - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực Số câu:1 Tỉ lệ: 5% Số điểm:0,5
. Chủ đề 10: 9 tiết Năng lượng và cuộc sống
Đề xuất được biện pháp tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống hằng ngày.
Số câu: Tỉ lệ: 20 % (2 điểm)
Hiểu được: năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác thông qua ví dụ. Số câu:1 Tỉ lệ: 15% Số điểm: 1,5 Số câu:1 Tỉ lệ: 5% Số điểm:0,5
Chủ đề 11: 9 tiết Trái đất và bầu trời
Nhận biết được các hành tinh trong hệ mặt trời với khoảng cách và chu kì quay khác nhau
Số câu: Tỉ lệ: 20 % (2 điểm)
Tổng số câu: Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100% Số câu:4 Tỉ lệ: 10% Số điểm:1 Số câu: (4.5 điểm) Tỉ lệ: 45% Giải thích sơ lược hiện tượng Mặt trời mọc lặn hằng ngày. Số câu:1 Tỉ lệ:10% Số điểm:1 Số câu: ( 1.5 điểm) Tỉ lệ: 15% Số câu: ( 3.5 điểm) Tỉ lệ: 35 % Số câu: ( 0.5 điểm) Tỉ lệ: 5 %
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: KHTN 6 Thời gian: 60 phút
A/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?
A. Nấm mốc B. Nấm ăn được C. Nấm đơn bào D. Nấm độc
Câu 2. Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không nón, không hoa?
A. Hạt trần B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt kín
Câu 3. Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?
A. Trồng cây gây rừng. B. Du canh du cư.
C. Phá rừng làm nương rẫy. D. Xây dựng các nhà máy thủy điệ
Câu 4. Cho các loài động vật sau:
(1) Sứa (5) Cá ngựa
(2) Giun đất (6) Mực
(3) Ếch giun (7) Tôm
(4) Rắn (8) Rùa
Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?
A. (1), (3), (5), (7) B. (1), (2), (6), (7) C. (2), (4), (6), (8) D. (3), (4), (5), (8)
Câu 5. Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?
A. Ốc sên B. Rận C. Mối D. Bọ chét
Câu 6. Loài động vật nào dưới đây thuộc lớp Thú?
A. Cá chim B. Cá chuồn C. Cá rô phi D. Cá heo
Câu 7. Đâu là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật khác:
A. Cột sống B. Bộ xương C. Hình thái D. Môi trường sống
Câu 8. Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh. Thứ tự các hành tinh từ xa tới gần Mặt Trời là
A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
B. Thổ tinh, Mộc tinh, Hỏa tinh, Kim tinh, Thủy tinh.
C. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh.
D. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.
Câu 9. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là:
A. Thủy tinh B. Hỏa tinh C. Mộc tinh D. Kim tinh
Câu 10. Trong hệ mặt trời từ mặt trời trở ra ngoài, Trái Đất nằm ở vị trí thứ:
A. Nhất B. Nhì C. Ba D. Tư
Câu 11. Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống “…”
Hệ Mặt Trời là một hệ hành tinh có … ở trung tâm và các … nằm trong phạm vi lực hấp của …
A. Mặt Trời – thiên thể - Mặt Trời B. Mặt Trăng – thiên thể - Mặt Trăng
C. Trái Đất – thiên thể - Trái Đất D. Ngôi sao – Thiên thể - Ngôi sao.
Câu 12. Giới Động vật được chia thành hai nhóm lớn là
A. động vật đơn bào và động vật đa bào.
B. động vật tự dưỡng và động vật dị dưỡng.
C. động vật không xương sống và động vật có xương sống.
D. động vật bậc thấp và động vật bậc cao.
B/ Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Nêu lợi ích của động vật trong đời sống con người? Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày khái niệm: lực hấp dẫn, lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc. Mỗi loại khái niệm lực lấy 1 ví dụ minh họa. Câu 3: (0,5 điểm) Lấy ví dụ minh họa cho sự biến đổi chuyển động của vật dưới tác dụng của lực. Câu 4: (0,5 điểm) Kéo một vật bằng một lực theo phương nằm ngang từ trái sang phải, độ lớn 600 N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 200 N). Câu 5: (1 điểm) Giải thích hiện tượng ngày, đêm trên Trái Đất và nguyên nhân dẫn đến sự luân phiên ngày và đêm. Câu 6: (1,5 điểm)
- Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng? - Khi quạt điện hoạt động, điện năng cung cấp cho quạt chuyển hóa thành những dạng năng
lượng nào? Theo em tổng các dạng năng lượng đó có bằng phần điện năng ban đầu cung cấp cho quạt không?
Câu 7: (0,5 điểm) Nêu một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống hằng ngày.
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: KHTN 6 Thời gian: 60 phút
A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu Trả lời 1 D 2 B 3 A 4 B 5 C 6 D
Câu Trả lời 7 B 8 B 9 A 10 C 11 A 12 C
B/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1
Cung cấp dược liệu: ong , khỉ, hươu, hươu xạ. Tiêu diệt gặm nhấm có hại: Mèo rừng, chồn… Là nguồn sức kéo quan trọng: Trâu, bò… Làm cảnh: các loại chim… Phục vụ cho việc tham quan, du lịch: hươu, nai, chim công… 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
- Cung cấp thực phẩm: gà, lợn, trâu, bò… - - - - - - Cung cấp nguyên liệu phục vụ mỹ nghệ: Ngà voi…
- Cung cấp nguyên liệu thí nghiệm: Thỏ, chuột…
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có cùng khối lượng. Ví dụ đúng
0,5 0,5
2 - Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật(hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Ví dụ đúng 0,5
- Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật(hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Ví dụ đúng
0,5 3 Ví dụ đúng
0,5 4
5
0,5
- Hiện tượng ngày đêm, luôn phiên diễn ra trên Trái Đất là do Trái Đất được chiếu sáng bởi mặt bởi mặt Trời và chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
0,5
- Mỗi thời điểm , ánh sáng mặt trời chiếu sáng khoảng 50% diện tích bề mặt của Trái Đất. Phần được chiếu sáng sẽ là ban ngày, Phần không được chiếu sáng sẽ là ban đêm. Vì Trái Đất tự quay quanh trục của nó nên vị trí
0,5
phần sáng và tối trên bề mặt Trái Đất sẽ thay đổi dần. - Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiện mất đi, nó chỉ chuyển từ dạng này sang sạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
0,5 6 - Khi quạt điện hoạt động, điện năng cung cấp cho quạt chuyển hóa thành những dạng năng lượng là: cơ năng và nhiệt năng. Cơ năng làm cho quạt quay và nhiệt năng làm nóng quạt. 0,5
- Tổng các dạng năng lượng đó bằng phần điện năng ban đầu cung cấp cho quạt.
-Tắt các thiết bị khi không sử dụng điện như bóng điện, máy tính, ti vi…. 0,5
- Ưu tiên sử sụng các phương tiện giao thông công cộng, đi xe đạp…
7
- Chọn mua các thiết bị điện, các phương tiện giao thông tiết kiệm năng lượng.
(HS nêu được 3 biện khác 0,5 điểm)
Chú ý: Học sinh có thể làm bài theo các cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo được kiến thức ở
trên, việc cho điểm từng câu cần theo hướng dẫn chấm.