MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2021 – 2022
Nhận biết Vận dụng Cộng
Mứ c độ
Thông hiểu
Tên chủ đề Vận dụng cao Vận dụng thấp
Học sinh nắm được tên tác giả, tác phẩm
-Hiểu được đặc điểm của thể loại, nhân vật, nội dung, ý nghĩa của các chi tiết / hình ảnh trong một đoạn văn / văn bản cụ thể; -Biết liên hệ bản thân - Rút ra bài học.
I. Phần Đọc – hiểu: 1.Văn bản - Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam) - Lẵng quả thông (Công-xơ-tan-tin Gi-ô-rơ-gi-e-vich Pao-tốp-xơ-ki) - Con muốn làm một cái cây (Võ Thu Hương) - Trái đất – Mẹ của muôn loài (Trịnh Xuân Thuận) - Học thầy, học bạn (Nguyễn Thanh Tú) - Những cánh buồm (Hoàng Trung Thông) -Mây và sóng ( Ra- bin-đờ-ra-nát Ta- go).
Số câu Số điểm Tỷ lệ % 1 1.0 10% 3 3.0 30% 4 4.0 40%
2. Tiếng Việt: - Công dụng của dấu ngoặc kép; dấu chấm phẩy và phương tiện giao - Đặt câu có sử dụng (dấu ngoặc kép; Từ
đa nghĩa và từ đồng âm; Từ mượn;) -Giải thích nghĩa của từ.
tiếp phi ngôn ngữ. - Đặc điểm và chức năng của đoạn văn. - Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. - Lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đói với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
Số câu Số điểm Tỷ lệ % 1 1.0 10% 1 1.0 10%
II.Tạo lập văn bản: - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ - Viết bài kể lại một trải nghiệm của bản thân
Học sinh nắm vững kĩ năng viết hai kiểu bài: - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ - Viết bài kể lại một trải nghiệm của bản thân
Số câu Số điểm Tỷ lệ % 1 5.0 50% 1 5.0 50%
Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % 1 1.0 10% 3 3.0 30% 1 1.0 10% 1 5.0 50% 6 10.0 100%
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút
I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (5.0 điểm) Xem hình ảnh sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
(Ngữ văn 6, Tập hai, Chân trời sáng tạo, NXB Giáo dục Việt Nam)
Câu 1: (1.0 điểm) Hình ảnh đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là
ai?
Câu 2: (1.0 điểm) Xác định phần sapo và đề mục trong hình ảnh đoạn trích
trên.
Câu 3: (1.0 điểm) Những chi tiết nào cho biết Trái Đất là hành tinh có sự sống
đa dạng và phong phú?
Câu 4: (1.0 điểm) Chúng ta cần làm gì để giữ cho Trái Đất mãi là "hành tinh
xanh"?
Câu 5: (1.0 điểm) Em hãy đặt một câu có sử dụng từ mượn (gạch chân dưới từ
mượn). Giải thích nghĩa từ mượn đó. II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN: (5.0 điểm)
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em.
- Hết -
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: NGỮ VĂN – Lớp Thời gian: 90 phút
NỘI DUNG CÂU ĐIỂ M
I.
Đọc – Hiểu văn bản:
Câu 1 0.5 0.5 - Đoạn văn trên trích trong văn bản Trái Đất-Mẹ của muôn loài; - Tác giả là Trịnh Xuân Thuận
0.5
Xác định phần sapo Trái Đất - một hành tinh trong Hệ Mặt Trời là nơi sự sống đã được đánh thức. Người Mẹ Thiên Nhiên ấy đã kiến tạo và nuôi dưỡng sự sống trong hàng triệu triệu năm, trong đó có cả sự sống của loài người. Câu 2
Đề mục trong đoạn trích trên: 0.5 1.Trái Đất - hành tinh xanh
0.5
Câu 3
0.5
Những chi tiết cho biết Trái Đất là hành tinh có sự sống đa dạng và phong phú: + Trái Đất là một hành tinh sống động, vì những hoạt động địa chất không ngừng của nó đã đánh thức và nuôi dưỡng sự sống. Những thay đổi của nó khiến cho các sinh vật thích nghi để sống sót và thúc đẩy sự phát triển, tiến hoá của muôn loài. + Trái đất có 3/4 bề mặt là nước. Nhờ nước ở các đại dương, Trái Đất trở thành hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời có màu xanh hiền dịu, là nơi trú ngụ duy nhất của sự sống có ý thức – con người.
1.0 Câu 4
1.0 Câu 5
Để giữ cho Trái Đất mãi là "hành tinh xanh", chúng ta cần có những biện pháp thiết thực: + Bảo vệ môi trường + Giảm rác thải + Không chặt phá rừng làm xói mòn đất đá + Bảo vệ động, thực vật hoang dã + Tuyên truyền, bảo vệ môi trường… (HS trả lời 1 ý đạt 0.25 đ) -HS đặt một câu có sử dụng từ mượn (không gạch chân dưới từ mượn trừ 0.25). -Giải thích nghĩa từ mượn đó.
II.
Tạo lập văn bản:
0.25 0.25
0.5
0.5
3.0
0.5
1.Về hình thức: -Lời văn chuẩn xác, không sai lỗi chính tả, cảm xúc sâu sắc. -Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Các phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. 2.Về nội dụng: - Xác định đúng nội dung. - Dùng ngôi thứ nhất kể về trải nghiệm của bản thân Dàn bài gợi ý: a. Mở bài: - Giới thiêu sơ lược về trải nghiệm. - Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc. b. Thân bài: - Trình bày hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng. - Miêu tả chi tiết các sự việc. - Thể hiện cảm xúc của người viết đối với sự việc được kể. c. Kết bài Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.
Chú ý: Học sinh có thể làm bài theo các cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo
được kiến thức ở trên, việc cho điểm từng câu cần theo hướng dẫn chấm.