PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
I. ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“ Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”
(Ngữ văn 8 - Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam)
Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào?
Câu 2 (1.0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn bản trên?
Câu 3 (1.0 điểm): “Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”
a. Xét theo mục đích nói, câu trên thuộc kiểu cấu tạo câu gì?
b. Nêu chức năng của câu trên?
Câu 4 (1.0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn trích trên.
Câu 5 (1,0 điểm) Mỗi thời kì, lòng yêu nước được biểu hiện khác nhau. Vậy hôm
nay, em có thể làm gì để thể hiện lòng yêu nước.
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà
chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như: cờ bạc, tiêm chích ma tuý hoặc
tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh.
------------ Hết -------------
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của
học sinh. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, thầy giáo cần linh hoạt trong quá trình
chấm, tránh đếm ý cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo.
2. Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10. Điểm lẻ toàn bài tính theo quy
định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
Phần Nội dung Điểm
I. Đọc
hiểu
(5,0
điểm)
Câu 1: HS xác định đúng tên văn bản 1.0
Văn bản: Quê hương 1.0
Câu 2: HS xác định đúng phương thức biểu đạt chính 1.0
Phương thức biểu đạt: Biểu cảm 1.0
Câu 3: HS xác định đúng kiểu câu và chức năng 1.0
- Kiểu câu: Câu cảm thán
- Chức năng: Bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả
0.5
0.5
Câu 4: HS nêu được nội dung chính 1.0
Nỗi nhớ quê hương của nhà thơ 1.0
Câu 5: HS nêu được ý kiến của mình 1.0
* Mức 1: Học sinh nêu được ít nhất 4 việc làm cụ thể, thiết thực, phù
hợp với bản thân
* Mức 2: Học sinh nêu được ít nhất 2 việc làm cụ thể, thiết thực, phù
hợp với bản thân
* Mức 3: Học sinh nêu được việc làm cụ thể, nhưng chưa thật sự
thiết thực, phù hợp với bản thân
*Mức 4: Không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu
của đề
- Khuyến khích HS viết dưới hình thức đoạn văn ngắn.
- GV linh hoạt khi chấm.
1.0
0.5
0.25
0
II.
Làm
văn
(5,0
điểm)
HS tạo lập được văn bản nghị luận: 5.0
1. Yêu cầu chung:
- Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận
- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận
chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Kết hợp nhuần nhuyễn nghị luận với các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu
cảm.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận: Trình bày đủ bố cục 3
phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và
giới thiệu vấn đề nghị luận; Phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều
đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; Phần kết
bài: khái quát được vấn đề nghị luận.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:. 0.25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp: HS vân
dụng tốt kĩ năng nghị luận kết hợp với các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu
cảm, học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một s
gợi ý:
4.0
* Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận
- Xã hội đang phát triển từng ngày kéo theo nhiều vấn nạn gia tăng. Tệ
nạn xã hội để lại những tác hại to lớn đối với sự phát triển nhân cách
con người trong xã hội…
- Giới thiệu tệ nạn xã hội cần nghị luận
0.5
* Thân bài:
- Giải thích
+ Tệ nạn hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực hội, vi
phạm đạo đức, huỷ hoại nhân cách, ảnh hưởng xấu đến đời sống
hội, cản trở sự phát triển của đất nước.
+ Chọn giải thích một trong các tệ nạn xã hội như: cờ bạc, rượu chè,
hút thuốc lá, ma tuý, văn hoá phẩm không lành mạnh…
- Tác hại
+ Đối với cá nhân
+ Đối với gia đình
+ Đối vơi nhà trường
+ Đối với xã hội
- Nguyên nhân
+ Nguyên nhân hàng đầu do bản thân mỗi người không ý thức,
không làm chủ được ản thân trước những cám dỗ của xã hội.
+ Do bị rủ rê, lôi kéo
+ Do hoàn cảnh gia đình
+ Các biện pháp xử lí chưa triệt đề
- Giải pháp
+ Bản thân mỗi người cần ý thức, làm chủ bản thân để tránh xa các
tệ nạn xã hội
+ Tuyên truyền cho mọi nười biết được tác hại ghê gớm của tệ nạn
xã hội mà bài viết đã đề cập. Từ đó có ý thức tránh xa.
+ Gia đình, nhà trường cần các biện pháp giáo dục, quản con
em để không sa vào các tệ nạn xã hội.
0.75
0.75
0.75
0.75
+ Các biện pháp xử lí người vi phạm cần triệt để hơn.
Lưu ý: Học sinh cần đưa ra những dẫn chứng thuyết phục trong quá
trình viết bài.
0.5
* Kết bài:
- Liên hệ, lời khuyên
0.5
d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới m, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vn
đề nghluận.
0.25
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt
câu.
0.25
Người duyệt đề Giáo viên ra đề
Duyệt của Lãnh đạo Nhóm trưởng chuyên môn
Lê Thị Vân Kiều Thị Bích Trâm Phan Thị Kim Anh