SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG
KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 10
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 31 câu)
(Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 001
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Vi sinh vật khuyết dưỡng
A. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng
B. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng
C. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng
D. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
A. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ
B. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào
C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào
D. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi
Câu 3: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
A. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
B. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản
C. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
D. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì giống nòi
Câu 4: Ở trong tủ lạnh, thực phẩm giữ được khá lâu là vì:
A. Ở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn bị ức chế
B. Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ thấp
C. Nhiệt độ thấp làm biến đổi thức ăn, vi khuẩn không thể phân hủy được
D. Khi ở trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được
Câu 5: Nước được tạo ra ở giai đoạn nào?
A. Chuỗi chuyền electron hô hấp B. Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep
C. Đường phân D. Chu trình Crep
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng với trường hợp nuôi cấy liên tục?
A. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định do luôn được bổ sung chất dinh
dưỡng mới và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất
B. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định do mật độ vi sinh vật tương đối ổn
định
C. Thành phần của môi trường nuôi cấy luôn ổn định do quần thể vi sinh vật sinh trưởng
liên tục
D. Cả B và C
Câu 7: Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội
B. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n
C. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử
D. Tất cả mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân
Câu 8: Quá trình hô hấp có ý nghĩa:
A. Chuyển hóa gluxit thành CO2, H2O và năng lượng
B. Làm sạch môi trường
C. Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
D. Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật
Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa môi trường nuôi cấy tự nhiên với các môi trường nuôi
cấy khác là:
A. Gồm các chất đã xác định được thành phần và tỷ lệ
B. Gồm các chất có nguồn gốc tự nhiên và các hóa chất thông dụng
C. Gồm các chất mà một nửa xác định được còn một nửa thì không
D. Các chất trong môi trường đều có nguồn gốc tự nhiên
Câu 10: Đối với sự sinh trưởng của vi sinh vật, Mn, Zn, Mo… là các nguyên tố có vai trò
quan trọng trong quá trình
A. Hóa thẩm thấu, phân giải protein B. Phân giải protein hoặc tổng hợp protein
C. Hóa thẩm thấu, hoạt hóa enzim D. Hoạt hóa enzim, phân giải protein
Câu 11: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
1. Có 3 pha: G1, S và G2
2. Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
3. Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
4. Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (2)
Câu 12: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyên
hóa tăng lên đã dẫn đến hiện tượng:
A. Quần thể vi sinh vật bị suy vong B. Số vi sinh vật sinh ra bằng số sinh vật chết đi
C. Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vât D. Thu được số lượng vi sinh vật tối đa
Câu 13: Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ
A. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi số lượng các tế bào trong quần thể sinh vật tăng
lên gấp đôi hoặc tế bào đó phân chia
B. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó chết đi
C. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó tạo ra 2 tế bào
D. Cả A và C
Câu 14: Dạ dày- ruột ở người được xem là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật
vì:
A. Vi sinh vật liên tục phát triển trong dạ dày và ruột người
B. Trong dạ dày- ruột ở người có nhiều chất dinh dưỡng
C. Trong dạ dày- ruột ở người hầu như không có chất độc hại đối với vi sinh vật
D. Trong dạ dày- ruột thường xuyên được bổ sung dinh dưỡng và cũng thường xuyên thải
ra ngoài các sản phẩm chuyển hóa vật chất cùng với các vi sinh vật
Câu 15: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic B. Lên men lactic và lên men etilic
C. Lên men lactic D. Phân giải protein, xenlulozo
Câu 16: Hệ gen của virut là
A. ADN, ARN, protein B. ADN hoặc ARN
C. Nucleocapsit D. ARN, protein
Câu 17: Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng?
1. Diễn ra ở các tilacoit 2. Diễn ra trong chất nền của lục lạp
3. Là quá trình oxi hóa nước 4. Nhất thiết phải có ánh sáng
Những phương án trả lời đúng là
A. (2), (3), (4) B. (1), (4) C. (1), (3) D. (1), (3), (4)
Câu 18: Dựa vào vật chủ mà virut kí sinh, người ta chia virut thành mấy nhóm?
A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm
Câu 19: Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Miễn dịch không đặc hiệu là có sự tham gia của tế bào limpho T bình thường
B. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập
C. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ
thể
D. Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, nhờ có các yếu tố bảo vệ tự nhiên
của cơ thể
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo
B. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép
C. Có sự phân chia của tế bào chất
D. Có sự phân chia nhân
Câu 21: Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?
A. Chưa có vacxin phòng HIV B. Chưa có thuốc đặc trị
C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu D. Cả A, B và C
Câu 22: Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:
A. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
B. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
C. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
D. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
Câu 23: Clo được sử dụng để kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật trong lĩnh vực nào sau
đây?
A. Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại B. Thanh trùng nước máy
C. Khử trùng phòng thí nghiệm D. Tẩy trùng trong bệnh viện
Câu 24: Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn đạt
mức cực đại và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là
A. Pha lũy thừa B. Pha tiềm phát C. Pha cân bằng D. Pha suy vong
Câu 25: Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm các chất nào sau đây?
A. Khí cacbonic và nước B. Khí oxi và đường
C. Khí cacbonic, nước và năng lượng ánh sáng D. Đường và nước
Câu 26: Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?
A. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ
B. Virut không có cấu trúc tế bào
C. Virut có thể có hoặc không có vỏ ngoài
D. Virut có cấu tạo quá đơn gairn chỉ gồm axit nucleic và protein
Câu 27: Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành
A. 2 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa nóng
B. 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu
nhiệt
C. 5 nhóm: vi sinh vật ưa siêu lạnh, vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa
nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt
D. 3 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nóng
Câu 28: Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?
A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
B. Một số virut có enzim riêng tham gia vào quá trình nhân lên của mình
C. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
D. Cả A, B và C
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Nêu điểm khác biệt về đặc điểm môi trường nuôi cấy của nuôi cấy không
liên tục với nuôi cấy liên tục.
Câu 2 ( 1 điểm) Nếu trộn axit nuclêic của chủng B với một nửa prôtêin của chủng A và
một nửa prôtêin của chủng B thì chủng lai sẽ có dạng như thế nào? Nếu nhiễm chủng lai
vào cây thuốc lá để gây bệnh, sau đó phân lập virut thì sẽ được chủng A hay chủng B. Từ
đó, có thể rút ra kết luận gì
Câu 3 ( 1 điểm): HIV có thể lây nhiễm qua những con đường nào? Tại sao lại nói HIV gây
hội chứng suy giảm miễn dịch?
------ HẾT ------