SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 11
Thời gian làm bài : 45 Phút
(Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 001
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7đ)
Câu 1: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra:
A. Chậm, dễ nhận thấy. B. Nhanh, khó nhận thấy.
C. Chậm, khó nhận thấy. D. Nhanh, dễ nhận thấy.
Câu 2: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì:
A. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.
B. các hạch thần kinh liên hệ với nhau.
C. số lượng tế bào thần kinh tăng lên.
D. mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể.
Câu 3: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:
A. người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
B. người nhỏ bé, ở bé gái đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. người nhỏ bé, ở bé trai đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
D. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Câu 4: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là:
A. làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 5: Auxin chủ yếu sinh ra ở:
A. lá, rễ.
B. Thân, cành.
C. đỉnh của thân và cành.
D. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
Câu 6: Trong hệ tuần hoàn kín:
A. máu lưu thông liên tục trong mạch kín.
B. máu đến các cơ quan chậm nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
C. tốc độ máu chạy chậm, máu không đi xa được.
D. máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình.
Câu 7: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là:
A. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim.
B. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim.
C. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim.
D. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim.
Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
D. Do độ pH của máu giảm.
Câu 9: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là sự kết hợp của:
A. hai bộ NST đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có
bộ NST lưỡng bội.
B. hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân
nội nhũ.
C. nhân 2 giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Câu 10: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở động vật là quá trình:
A. nguyên phân. B. thụ tinh.
C. giảm phân và thụ tinh. D. giảm phân.
Câu 11: Phương thức sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật có đặc điểm:
A. Con non rất khác với con trưởng thành.
B. Con non phải trải qua nhiều lần lột xác, qua nhiều dạng trung gian để trở thành con trưởng
thành .
C. Con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo, sinh lí.
D. Con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo; hoàn thiện dần về sinh lí để trở
thành con trưởng thành.
Câu 12: Cho các loài cây sau:
1. Thược dược 2. Mía 3. Cà chua 4. Lạc 5. Hướng dương
6. Đậu tương 7. Vừng 8. Cà rốt 9. Gai dầu
Trong các loài cây trên, những loài cây ngày ngắn là:
A. (1) , (2), (3), (7), (9). B. (1) , (3), (6), (7), (9).
C. (1) , (2), (6), (7), (8). D. (1) , (2), (6), (7), (9).
Câu 13: Khi nói về đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí với môi trường, phát
biểu nào sau đây là sai?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể với diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Dưới da có nhiều lớp mao mạch và sắc tố hô hấp.
C. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể khá lớn.
Câu 14: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp:
A. bằng hệ thống ống khí. B. bằng mang.
C. bằng phổi. D. qua bề mặt cơ thể.
Câu 15: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
A. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt
trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA.
C. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
D. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm
xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
Câu 16: Đặc điểm không thuộc sinh sản vô tính là:
A. tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.
B. tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn.
C. tạo ra cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi.
D. cơ thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu.
Câu 17: Trong sinh sản hữu tính, đời con thường đa dạng là do:
A. Ảnh hưởng của môi trường sống.
B. Quá trình thụ tinh tạo nhiều loại hợp tử.
C. Quá trình giảm phân và thụ tinh.
D. Quá trình giảm phân tạo nhiều loại giao tử.
Câu 18: Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiết ra các hoocmon để điều hòa cơ thể.
B. Điều chỉnh nồng độ glucozo trong máu.
C. Khử các chất độc hại cho cơ thể.
D. Sản xuất protein huyết tương (fibrinogen, các gobulin và anbumin) .
Câu 19: Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với:
A. Tác nhân kích thích từ một hướng.
B. Sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic.
C. Đóng khí khổng.
D. Sự phân giải sắc tố.
Câu 20: Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính chủ yếu là:
A. phôi được bảo vệ trong hạt và quả.
B. phôi được nuôi dưỡng bởi nội nhũ.
C. tạo ra số lượng lớn cá thể trong một thế hệ.
D. tạo ra đời con đa dạng và có sức sống cao.
Câu 21: Khi nói về sự sinh trưởng của động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự phân hóa về chức năng của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể động vật.
B. Giai đoạn cơ thể bắt đầu tạo tinh trùng và trứng để có thể tham gia vào sinh sản.
C. Sự lớn lên về kích thước, khối lượng của cơ thể nhờ sự phân bào và tích lũy chất dinh dưỡng.
D. Quá trình phát triển cơ thể, từ giai đoạn trứng đến khi nở con ra.
Câu 22: Tác dụng của hoocmon sinh trưởng GH là:
A. Tăng cường tất cả các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
B. Tăng cường quá trình chuyển hóa Ca2+ vào xương.
C. Tăng cường quá trình tổng hợp protein.
D. Tăng cường khả năng hấp thụ các chất protein, lipit, gluxit.
Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta nhổ mạ lên rồi cấy nhằm mục đích:
A. Giúp cây lúa đẻ nhánh tốt.
B. Làm đứt đỉnh rễ giúp bộ rễ phát triển mạnh.
C. Kìm hãm sự phát triển của lúa chống lốp đổ.
D. Làm đất thoáng khí.
Câu 24: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:
A. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
B. chỉ cần giao tử cái.
C. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. cần 2 cá thể.
Câu 25: Sinh sản vô tính ở động vật có các hình thức nào sau đây?
A. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
B. Phân đôi, tiếp hợp, phân mảnh, tái sinh.
C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
D. Phân đôi, tái sinh, bào tử, sinh dưỡng.
Câu 26: Trinh sinh là hình thức sinh sản có ở:
A. chân đốt, lưỡng cư và bò sát.
B. chân đốt, lưỡng cư, bò sát và 1 số loài cá.
C. chân đốt, cá và lưỡng cư.
D. cá, tôm, cua.
Câu 27: Trên sợi trục không bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang
vùng khác do:
A. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.
B. mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
C. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.
D. đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực.
Câu 28: Ơstrogen được sinh ra ở:
A. tuyến yên. B. tinh hoàn.
C. tuyến giáp. D. buồng trứng.
II. TỰ LUẬN (3đ)
Câu 1(1đ): Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
Khái niệm
Đối tượng
Câu 2( 1đ): Tại sao gà trống sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì sẽ phát triển không bình thường: mào nhỏ,
không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục?
Câu 3(1đ). Nêu đặc điểm của hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật. Các loài động vật sống
trên cạn có hình thức thụ tinh ngoài không? Vì sao?
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN SINH 11 CUỐI KÌ 2- NĂM HỌC 2021-2022
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
001 002
1 C D
2 D C
3 D C
4 B C
5 C C
6 A D
7 D D
8 A B
9 B C
10 A A
11 A C
12 D A
13 A C
14 D B
15 A D
16 C B
17 C A
18 A D
19 A A
20 D D
21 C D
22 C B
23 B C
24 C D
25 A B
26 B D
27 B C
28 D B
II. PHẦN TỰ LUẬN
* ĐỀ 1
Câu 1(1đ): Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp( Mỗi ý 0.25đ)
Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
Khái niệm Là kiểu sinh trưởng làm tăng
chiều dài của thân hoặc rễ do hoạt
động của mô phân sinh đỉnh.
Là kiểu sinh trưởng làm tăng đường kính
của thân và rễ ( tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và
vỏ) do hoạt động của mô phân sinh bên.
Đối tượng Cây Một lá mầm và cây Hai lá
mầm
Cây Hai lá mầm
Câu 2( 1đ): Tại sao gà trống sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì sẽ phát triển không bình thường: mào nhỏ,
không có cựa, không biết gáy và mất bản năng sinh dục?
Tinh hoàn là nơi tiết ra testostêrôn – hoocmôn kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc
điểm sinh dục sơ cấp và thứ cấp ở con đực. Ở gà trống, đó là các đặc điểm như mào, cựa, tiếng gáy,
bản năng “đạp mái”,…. Do đó khi cắt bỏ tinh hoàn thì sẽ dẫn đến sự thiếu hụt hoocmôn này, kết quả