
SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN SINH HỌC, KHỐI LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 Phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề có 31 câu
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 308
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về tuổi dậy thì ở người?
I. Ở nữ, buồng trứng tăng tiết estrogen giúp phát triển tuyến vú và điều hòa kinh nguyệt.
II. Ở nam, tinh hoàn tăng tiết testosteron làm giọng nói trầm hơn, phát triển cơ bắp rắn chắc.
III. Ở nam, tinh hoàn và dương vật phát triển; bắt đầu sản sinh tinh trùng.
IV. Ở nữ, buồng trứng và tử cung phát triển; bắt đầu rụng trứng và có kinh nguyệt.
V. Độ tuổi dậy thì đã có khả năng sinh sản nhưng không nên có con vì cơ thể vẫn chưa có sự hoàn
thiện về sinh dục.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 2: Cho các phát biểu sau đây về sinh sản ở sinh vật:
I. Sinh sản là quá trình sinh vật tạo ra các cá thể mới mang đặc điểm đặc trưng của loài.
II. Có hai hình thức sinh sản ở sinh vật là vô tính và hữu tính.
III. Cá thể mới hình thành từ một phần của cơ thể mẹ là sinh sản hữu tính.
IV. Sự hình thành cá thể mới có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh là
sinh sản vô tính.
V. Ở sinh sản hữu tính, thế hệ sau xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 3: Sinh trưởng, phát triển ở thực vật có thể diễn ra
A. trong suốt vòng đời nhờ khả năng phân chia liên tục của mọi loại tế bào.
B. trong suốt vòng đời nhờ khả năng gia tăng kích thước của các cơ quan sinh dưỡng.
C. trong suốt vòng đời nhờ khả năng phân chia liên tục của các tế bào mô phân sinh.
D. trong suốt vòng đời nhờ khả năng biệt hóa của các loại tế bào.
Câu 4: Cho các tập tính sau đây ở động vật:
I. Báo đốm đen đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu.
II. Chó sói săn mồi theo bầy đàn.
III. Cá Chình di cư theo dòng chảy từ vùng nước ngọt ra biển để đẻ trứng.
IV. Đại bàng sà xuống từ trên cao và dùng chân để bắt cá.
V. Con trăn dùng thân quấn chặt và nuốt chửng con mồi.
VI. Một số loài nhện có thói quen ăn thịt bạn tình sau khi giao phối.
Số lượng tập tính thuộc dạng tập tính kiếm ăn ở động vật là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 5: Nhụy hoa bao gồm có
A. vòi nhụy và bầu nhụy chứa noãn. B. bao phấn và chỉ nhị.
C. đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy chứa noãn. D. đầu nhụy và vòi nhụy.
Câu 6: Phát triển qua biến thái hoàn toàn là quá trình phát triển mà
A. con non nở ra từ trứng hoặc mới sinh có đặc điểm hình thái, cấu tạo sinh lí tương tự con trưởng thành.
B. ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
C. con non có hình thái, cấu tạo và sinh lí giống với con trưởng thành.
D. ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
Câu 7: Giới hạn tuổi thọ của mỗi loài sinh vật khác nhau được xác định bởi
A. phôi. B. kiểu hình. C. đặc điểm di truyền. D. hợp tử.
Câu 8: Trong sự hình thành hạt phấn, từ 1 tế bào mẹ trong bao phấn qua giảm phân tạo thành
Trang 1/4 - Mã đề 308