SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN SINH HỌC - LỚP 12
Thời gian làm bài : 45 Phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm có 3 trang)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 405
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm).
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ trả lời một phương
án.
Câu 1: Nhịp sinh học là
A. những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
B. những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường.
C. những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
D. những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
Câu 2: Cho thông tin sau đây: Các cây cùng loài mọc cạnh nhau, khi các cây còn nhỏ, mối quan hệ hỗ
trợ chủ yếu, các cây hỗ trợ nhau chống gió, bão nóng. Tuy nhiên, khi cây lớn, tán cây rộng giao
nhau, rễ phát triển xen vào nhau, quần thể sẽ chuyển từ quan hệ hỗ trợ sang quan hệ cạnh tranh. Các cây
cạnh tranh nhau về ánh sáng, nước chất dinh dưỡng. Hậu quả những thể cạnh tranh yếu bị đào
thải”
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chỉ mô tả mối quan hệ hỗ trợ cùng loài trong suốt các giai đoạn.
B. Giai đoạn trưởng thành do bị hạn chế nguồn sống, không gian, .. nên các cây cạnh tranh với nhau.
C. Dựa vào thông tin trên giúp ta trồng trọt, chăn nuôi với mật độ thích hợp để mang lại năng suất cao
nhất.
D. Giai đoạn nhỏ các cây hỗ trợ chủ yếu.
Câu 3: Nhận định nào sau đây về hệ sinh thái tự nhiên là đúng?
A. Số lượng loài ít và chịu sự kiểm soát của con người.
B. Hệ sinh thái do con người tạo ra.
C. Như ao nuôi cá, rừng trồng, ruộng lúa,công viên, thành phố,...
D. Hệ sinh thái hình thành và tồn tại trong tự nhiên.
Câu 4: Quần thể ruồi nhà thường xuất hiện nhiều vào mùa trong năm, còn vào thời gian khác thì hầu
như giảm hẳn. Sự thay đổi số lượng cá thể trong quần thể trên là dạng biến động nào sau đây?
A. Biến động số lượng theo chu kì mùa.
B. Không phải biến động số lượng.
C. Biến động số lượng không theo chu kì.
D. Biến động số lượng theo chu kì năm.
Câu 5: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các tế bào nhân thực. B. các tế bào sơ khai
C. các đại phân tử hữu cơ. D. toàn bộ sinh giới như ngày nay.
Câu 6: Theo thuyết tiến tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là gì?
A. cá thể. B. quần thể. C. loài. D. quần xã.
Câu 7: Đột biến cung cấp
A. nguyên liệu tái tổ hợp cho tiến hóa.
B. nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
C. nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
D. biến dị không di truyền cho tiến hóa.
Câu 8: Một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và
sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản, cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác được gọi
là gì?
A. Loài sinh học. B. Hệ sinh thái. C. Quần thể. D. Quần xã.
Câu 9: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố
Mã đề 405 Trang 1/3
ĐỀ CHÍNH THỨC
A. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng của sinh vật.
B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. bao quanh sinh vật ảnh hưởng sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật.
Câu 10: Khi nói về quá trình pt sinh li người, phát biểu o sau đây không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Loài người hiện đại (Homo sapiens) xuất hiện ở kỉ đệ tứ.
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hhọ hàng gần với người nht.
Câu 11: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?
A. Hệ sinh thái. B. Quần thể. C. Cá thể. D. Quần xã.
Câu 12: Khi tìm hiểu sự tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường, một học sinh đưa ra ví dụ sau đây
“Hoạt động trao đổi chất của các loài động vật làm thay đổi hàm lượng O2 và CO2 của môi trường; hoạt
động sống của các loài động vật đất tác động làm thay đổi cấu trúc đất; các loài động vật ăn thực vật như
cào cào, châu chấu, trâu, bò, hươu, nai.... có thể tác động làm thay đổi hệ thực vật”
Nhận định nào sau đây sai?
A. Sự phát triển của các loài thực vật giúp điều hoà thành phần không khí, duy trì tầng ozone, điều hoà
nhiệt độ và độ ẩm của môi trường,...
B. Nếu sinh vật phát triển mạnh mẽ thì môi trường sẽ suy thoái.
C. Hoạt động sống của các loài sinh vật có thể làm thay đổi các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ
ẩm…
D. Sự phát triển của sinh vật cũng ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sinh thái.
Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm Đúng/ Sai. Trong mỗi ý a, b, c, d, ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình mô tả tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng kích thước quần thể:
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về biến động kích thước quần thể?
a) [3], [4] là yếu tố làm giảm kích thước quần thể.
b) [1], [2] là yếu tố có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
c) Nếu điều kiện môi trường thuận lợi thì yếu tố [1] sẽ làm tăng kích thước quần thể.
d) Nếu điều kiện môi trường bất lợi, mật độ cá thể quá cao so với khả năng cung cấp nguồn sống thì
yếu tố [4] sẽ góp phần làm vốn gene quần thể sẽ tăng.
Câu 2: Cho thông tin sau: “Ốc bươu vàng được di nhập về Việt Nam với mục đích làm thức ăn cho chăn
nuôi đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến các loài bản địa. Với đặc điểm sinh trưởng nhanh, đẻ nhiều
và có thể sử dụng nhiều loài thực vật làm thức ăn, ốc bươu vàng đã cạnh tranh với loài bản địa và gây hại
cho ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa”
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai với thông tin trên?
a) Ốc bươu vàng là loài ngoại lai.
b) Ốc bươu vàng và lúa có mối quan hệ cạnh tranh.
c) Ốc bươu gây hại cho ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa.
d) Khi kích thước quần thể ốc bươu tăng sẽ làm giảm sản lượng lúa.
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Học sinh điền kết quả
vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời
Câu 1: Sự phát triển của sinh vật trải qua mấy đại địa chất?
Câu 2: Theo dõi về giới hạn nhiệt độ của một số loài thực vật, người ta thu được số liệu trong bảng sau:
Mã đề 405 Trang 2/3
Loài Giới hạn dưới (0C) Khoảng thuận lợi (0C) Giới hạn trên (0C)
1 12 22 - 30 35
2 4 14 - 23 33
3 15 22 - 30 35
Cho biết loài thực vật nào có vùng phân bố rộng nhất?
Câu 3: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là 1, 2, 3, 4 có diện tích khu phân bố và mật độ cá
thể như sau:
Quần thể 1 2 3 4
Diện tích khu phân bố (ha) 100 120 80 90
Mật độ (cá thể/ha) 22 25 26 21
Quần thể nào có kích thước lớn nhất?
Câu 4: Sơ đồ minh hoạ 2 quần xã sinh vật [1] và [2].
Quần xã nào có độ đa dạng cao hơn?
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). sao lai xađa bội hóa nhanh chóng hình thành loài mớithực vật mà lại ít
xảy ra ở động vật?
Câu 2 (1 điểm). Nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã
Câu 3 (1 điểm). Cho sơ đồ lưới thức ăn ở hình dưới đây:
Hãy xác định:
a, Số chuỗi thức ăn ở lưới trên?
b, Bậc dinh dưỡng có thể có của Cáo?
------ HẾT ------
Mã đề 405 Trang 3/3